Bài 5.2 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thứcCho hai dãy số không âm (left( {{u_n}} right)) và (left( {{v_n}} right)) với (mathop {lim}limits_{n to + infty } {u_n} = 2) và (mathop {lim}limits_{n to + infty } {v_n} = 3). Tìm các giới hạn sau: a) (mathop {lim}limits_{n to + infty } frac{{u_n^2}}{{{v_n} - {u_n}}};;) b) (mathop {lim}limits_{n to + infty } sqrt {{u_n} + 2{v_n}} ) Đề bài Cho hai dãy số không âm \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) với \(\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 2\) và \(\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty } {v_n} = 3\). Tìm các giới hạn sau: a) \(\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{u_n^2}}{{{v_n} - {u_n}}}\); b) \(\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty } \sqrt {{u_n} + 2{v_n}} \). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Dùng công thức tính giới hạn một tổng, hiệu, tích, thương. Lời giải chi tiết a) \(\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty }\frac{{u_n^2}}{{{v_n} - {u_n}}} = \mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty }\frac{{{{\left( {{u_n}} \right)}^2}}}{{{v_n} - {u_n}}} \) \(= \frac{{{2^2}}}{{3 - 2}} = 4\). b) \(\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty }\left( {{u_n} + 2{v_n}} \right) =\mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty } ({u_n} + 2{v_n}) = 2 + 2 . 3 = 8 \) \(\Rightarrow \mathop {\lim}\limits_{n \to + \infty }\sqrt {{u_n} + 2{v_n}} = \sqrt 8 \).
|

