Nội dung từ Loigiaihay.Com
Dựa theo cách làm như trong câu a và câu b của Hoạt động 2, hãy thu gọn tích
\(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\)
Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân các số và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để thu gọn.
Ta có \(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right) = 3.5.x{x^2}{y^2}{y^3} = 15{x^3}{y^5}\)
Vậy thu gọn tích \(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\) ta được đơn thức \(15{x^3}{y^5}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thức
A. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\)
B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\)
C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\)
D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).
Bài 2 :
Hình hộp chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\), chiều dài và chiều cao đề gấp \(k\) lần chiều rộng (Hình 2).
a) Tính diện tích đáy của \(A\).
b) Tính thể tích của \(A\).
Bài 3 :
a) Tính tích: \(3{{\rm{x}}^2}.8{{\rm{x}}^4}\)
b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến
Bài 4 :
Tính tích của hai đơn thức: \({x^3}{y^7}\) và \( - 2{{\rm{x}}^5}{y^3}\).
Bài 5 :
Tính tích: \(\left( { - \dfrac{1}{2}xy} \right).\left( {8{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 2{y^2}} \right)\).
Bài 6 :
Tính tích: \(9{{\rm{x}}^5}{y^4}.2{{\rm{x}}^4}{y^2}\).
Bài 7 :
Thực hiện các phép nhân sau:
a) \(\left( {\frac{1}{3}{x^4}} \right).\left( { - 9x{y^2}z} \right);\)
b)\(\left( {2{x^2}y{z^3}t} \right).\left( {5{x^3}{y^3}{z^4}} \right)\)
Bài 8 :
Tìm tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) \(\frac{2}{{15}}{x^4}{y^2}\) và \(\frac{5}{3}{x^2}{y^4}\);
b) \(\frac{1}{4}x{y^2}z\) và \( - 24xy{z^2}\)
Bài 9 :
Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu được:
a) \(\frac{1}{7}{x^5}{y^3}\) và \(\frac{{35}}{9}{x^4}{y^2}\)
b) \(\frac{3}{5}{x^2}{y^2}z\) và \( - 25{x^2}y{z^2}\)
Bài 10 :
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị.
Bài 11 :
Thực hiện các phép nhân:
a) \(\left( {3ab} \right).\left( {5bc} \right)\);
b) \(\left( { - 6{a^2}b} \right).\left( { - \frac{1}{2}a{b^3}} \right)\).
Bài 12 :
Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\), ta được đơn thức
A. \(2{x^2}{y^3}z\)
B. \( - 2{x^4}{y^7}z\)
C. \( - 2{x^3}{y^6}z\)
D. \( - \frac{2}{9}{x^4}{y^7}z\)
Bài 13 :
Thực hiện phép tính:
a) \({x^3}\left( { - \frac{5}{4}{x^2}y} \right).\left( {\frac{2}{5}{x^3}{y^4}} \right)\)
b) \(\left( { - \frac{3}{4}{x^5}{y^4}} \right)\left( {x{y^2}} \right)\left( { - \frac{8}{9}{x^2}{y^5}} \right)\)
Bài 14 :
Tích của hai đơn thức \(\sqrt 2 {x^3}{y^2}\) và \( - \sqrt 2 x{y^3}z\) là đơn thức
A. \( - 2{x^4}{y^5}\).
B. \(2{x^4}{y^5}z\).
C. \( - 2{x^4}{y^4}z\).
D. \( - 2{x^4}{y^5}z\).
Bài 15 :
Nhân hai đơn thức:
a) \(5{x^2}y\) và \(2x{y^2}\).
b) \(\frac{3}{4}xy\) và \(8{x^3}{y^2}\).
c) \(1,5x{y^2}{z^3}\) và \(2{x^3}{y^2}z\).
Bài 16 :
Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thức:
A. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\).
B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\).
C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\).
D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).
Bài 17 :
Nhân hai đơn thức \(5{x^4}{y^2}z\) và \(\frac{{ - 1}}{5}{x^3}y{z^2}\) ta được kết quả là
\( - {x^{12}}{y^2}{z^2}\)
\( - 25{x^{7}}{y^3}{z^3}\)
\({x^{7}}{y^3}{z^3}\)
\( - {x^{7}}{y^3}{z^3}\)
Bài 18 :
Tích của hai đơn thức \(\frac{1}{2}x{y^3}\) và \(x\left( { - 8y} \right)x{z^2}\) có phần hệ số là
\(\frac{1}{2}\).
\( - 8\).
\( - 4\).
\(7\).