Đề bài

Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\), ta được đơn thức

A. \(2{x^2}{y^3}z\)       

B. \( - 2{x^4}{y^7}z\)       

C. \( - 2{x^3}{y^6}z\)    

D. \( - \frac{2}{9}{x^4}{y^7}z\)

Phương pháp giải

Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Ta có \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right). = \left( {3.\frac{{ - 2}}{3}} \right).x.{x^3}.{y^5}.{y^2}z =  - 2{x^4}{y^7}z\).

Chọn đáp án B.

Xem thêm : SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tích \({\left( { - 5x} \right)^2}{y^2}.\frac{1}{5}xy\) bằng

  • A.
    \(5{x^3}{y^3}\)
  • B.
    \( - 5{x^3}{y^3}\)
  • C.
    \( - {x^3}{y^3}\)
  • D.
    \({x^3}{y^2}\)
Xem lời giải >>

Bài 2 :

Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thức
A. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\)
B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\)
C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\)
D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Hình hộp chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\), chiều dài và chiều cao đề gấp \(k\) lần chiều rộng (Hình 2).

 

a) Tính diện tích đáy của \(A\).

b) Tính thể tích của \(A\).

Xem lời giải >>

Bài 4 :

a) Tính tích: \(3{{\rm{x}}^2}.8{{\rm{x}}^4}\)

b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Tính tích của hai đơn thức: \({x^3}{y^7}\) và \( - 2{{\rm{x}}^5}{y^3}\).

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Tính tích: \(\left( { - \dfrac{1}{2}xy} \right).\left( {8{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 2{y^2}} \right)\).

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Tính tích: \(9{{\rm{x}}^5}{y^4}.2{{\rm{x}}^4}{y^2}\).

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Dựa theo cách làm như trong câu a và câu b của Hoạt động 2, hãy thu gọn tích

\(\left( {3x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}{y^3}} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Thực hiện các phép nhân sau:

a) \(\left( {\frac{1}{3}{x^4}} \right).\left( { - 9x{y^2}z} \right);\)

b)\(\left( {2{x^2}y{z^3}t} \right).\left( {5{x^3}{y^3}{z^4}} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Tìm tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:

a) \(\frac{2}{{15}}{x^4}{y^2}\) và \(\frac{5}{3}{x^2}{y^4}\);

b) \(\frac{1}{4}x{y^2}z\) và \( - 24xy{z^2}\)

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu được:

a)     \(\frac{1}{7}{x^5}{y^3}\) và \(\frac{{35}}{9}{x^4}{y^2}\)

b)    \(\frac{3}{5}{x^2}{y^2}z\) và \( - 25{x^2}y{z^2}\)

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị.

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Thực hiện các phép nhân:

a) \(\left( {3ab} \right).\left( {5bc} \right)\);

b) \(\left( { - 6{a^2}b} \right).\left( { - \frac{1}{2}a{b^3}} \right)\).

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Thực hiện phép tính:

a) \({x^3}\left( { - \frac{5}{4}{x^2}y} \right).\left( {\frac{2}{5}{x^3}{y^4}} \right)\)

b) \(\left( { - \frac{3}{4}{x^5}{y^4}} \right)\left( {x{y^2}} \right)\left( { - \frac{8}{9}{x^2}{y^5}} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Tích của hai đơn thức \(\sqrt 2 {x^3}{y^2}\) và \( - \sqrt 2 x{y^3}z\) là đơn thức

A. \( - 2{x^4}{y^5}\).

B. \(2{x^4}{y^5}z\).

C. \( - 2{x^4}{y^4}z\).

D. \( - 2{x^4}{y^5}z\).

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Nhân hai đơn thức:

a) \(5{x^2}y\)\(2x{y^2}\).

b) \(\frac{3}{4}xy\) và \(8{x^3}{y^2}\).

c) \(1,5x{y^2}{z^3}\) và \(2{x^3}{y^2}z\).

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thức:

A. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\).

B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\).

C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\).

D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Nhân hai đơn thức \(5{x^4}{y^2}z\) và \(\frac{{ - 1}}{5}{x^3}y{z^2}\) ta được kết quả là

  • A.

    \( - {x^{12}}{y^2}{z^2}\)

  • B.

    \( - 25{x^{7}}{y^3}{z^3}\)

  • C.

    \({x^{7}}{y^3}{z^3}\)

  • D.

    \( - {x^{7}}{y^3}{z^3}\)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Tích của hai đơn thức \(\frac{1}{2}x{y^3}\) và \(x\left( { - 8y} \right)x{z^2}\) có phần hệ số là

  • A.

    \(\frac{1}{2}\).

  • B.

    \( - 8\).

  • C.

    \( - 4\).

  • D.

    \(7\).

Xem lời giải >>