Nội dung từ Loigiaihay.Com
Chọn khẳng định đúng. Đường thẳng $d$ biểu diễn tập nghiệm của phương trình $3x - y = 3$ là
Đường thẳng song song với trục hoành
Đường thẳng song song với trục tung
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Đường thẳng đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$
+) Viết nghiệm dưới dạng tổng quát
+) Dựa vào tính chất nghiệm để kết luận.
Ta có $3x - y = 3$$ \Leftrightarrow y = 3x - 3$
Nghiệm tổng quát của phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 3x - 3\end{array} \right.$
Biểu diễn hình học của tập nghiệm là đường thẳng $y = 3x - 3$ đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ và $B\left( {0; - 3} \right)$.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục hoành?
$5y = 7$
$3x = 9$
$x + y = 9$
$6y + x = 7$
Bài 2 :
Chọn khẳng định đúng. Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của phương trình nào?
\(3x - y = 2\)
\(x + 2y = 4\)
\(x + 5y = 3\)
\(0x + 2y = 5\)
Bài 3 :
Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục tung?
$y = - 2$
$7x + 14 = 0$
$x + 2y = 3$
$y - x = 9$
Bài 4 :
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \(2x - 3y = 5;\)
b) \(0x + y = 3;\)
c) \(x + 0y = - 2.\)
Bài 5 :
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \(2x - y = 3;\)
b) \(0x + 2y = - 4;\)
c) \(3x + 0y = 5.\)
Bài 6 :
Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
a) 2x + y = 3;
b) 0x – y = 3;
c) – 3x + 0y = 2;
d) -2x + y = 0.
Bài 7 :
Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2
A. vuông góc với trục tung
B. vuông góc với trục hoành
C. đi qua gốc toạ độ
D. đi qua điểm A(1;1)
Bài 8 :
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), hãy biểu diễn các nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) \(4x - y = 3\)
b) \(0x - 2y = 5\)
c) \(7x + 0y = 21\)
Bài 9 :
Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nào được biểu diễn ở đồ thị sau?
\(2x + y = 2\).
\(2x - y = 2\).
\(2x + y = - 2\).
\(2x - y = - 2\).
Bài 10 :
Tập nghiệm của phương trình \(2x + 0y = 5\) được biểu diễn bởi
đường thẳng \(y = 2x - 5\).
đường thẳng \(y = \frac{5}{2}\).
đường thẳng \(y = 5 - 2x\).
đường thẳng \(x = \frac{5}{2}\).
Bài 11 :
Tập nghiệm của \(3x - 4y = - 1\) được biểu diễn bằng đường thẳng
\(y = - 3x - 1\).
\(y = \frac{3}{4}x + \frac{1}{4}\).
\(y = 4x + 1\).
\(y = \frac{3}{4}x - \frac{1}{4}\).
Bài 12 :
Hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nào sau đây? trong đầu bài nó ghi là pt 1 ẩn, nhưng đúng là pt hai ẩn nên t sửa đề cho đúng luôn nhé
A. \(2x - y = - 3\).
B. \(2x + y = 3\).
C. \(3x + y = 3\).
D. \(3x - y = 0\).
Bài 13 :
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \(2x - y = 3\);
b) \(0x + 2y = - 4\);
c) \(3x + 0y = 5\).
Bài 14 :
Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
a) 2x + y = - 2
b) 0x – y = -3
c) – 4x + 0y = 6
Bài 15 :
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \( - 3x + 2y = 5\);
b) \(\frac{1}{2}x - y = 2\).
Bài 16 :
Giả sử (x; y) là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(4x - 2y = 6.\)
a) Hoàn thành bảng sau đây:
Từ đó suy ra 5 nghiệm của phương trình đã cho.
b) Biểu diễn y theo x. Từ đó cho biết phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?
Bài 17 :
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \(3x - 2y = 5\);
b) \(0x + 2y = 4\);
c) \(2x + 0y = - 3\).
Bài 18 :
Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 2x – y = 1 có đặc điểm nào sau đây?
A. Vuông góc với trục hoành.
B. Vuông góc với trục tung
C. Đi qua gốc toạ độ.
D. Đi qua điểm A(1;1)
Bài 19 :
Hình ảnh dưới đây minh họa tập nghiệm của phương trình nào?
\(2x + 0y = 5\).
\(0x + 2y = 5\).
\(0x - y = 2,5\).
\( - 2x + 0y = 5\).