Giải bài 9 trang 89 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Cho tam giác

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H, D lần lượt là trung điểm của các cạnh BCAB

a) Chứng minh rằng tứ giác ADHC là hình thang

b) Gọi E là điểm đối xứng với H qua D. Chứng minh rằng tứ giác AHBE là hình chữ nhật

c) Tia CD cắt AH tại M và cắt BE tại N. Chứng minh rằng tứ giác AMBN là hình bình hành.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình thang

b) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật

c) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành

Lời giải chi tiết

a) Vì ΔABC cân tại A nên ^ABC=^ACBAB=AC

ΔABC cân tại A, có AH là trung tuyến (gt)

Suy ra AH là đường cao

Suy ra AHBC

Suy ra ^AHB=^AHC=90

Xét ΔAHB vuông tại H ta có: HD là trung tuyến

Suy ra HD=12AB

DA=DB=12AB (do D là trung điểm AB)

Suy ra DA=DB=HD

Suy ra ΔDHB cân tại D

Suy ra ^ABC=^DHB

^ABC=^ACB (cmt)

Suy ra ^DHB=^ACB

Mà hai góc ở vị trí đồng vị

Suy ra DH // AC

Suy ra ADHC là hình thang

b) Vì E đối xứng với H qua D (gt)

Suy ra D là trung điểm của HE

Xét tứ giác AHBE ta có:

Hai đường chéo HEAB cắt nhau tại trung điểm D

Suy ra AHBE là hình bình hành

^AHB=90 (cmt)

Suy ra AHBE là hình chữ nhật

c) Vì AHBE là hình chữ nhật (cmt)

Suy ra AH // BEAH=BE

Xét ΔDENΔDHM ta có:

^NED=^DHM (do BE // AH)

DE=DH (do D là trung điểm của HE)

^EDN=^MDH (đối đỉnh)

Suy ra ΔDEN=ΔDHM (g-c-g)

Suy ra EN=MH (hai cạnh tương ứng)

BE=AH (cmt)

Suy ra BEEN=AHMH

Suy ra NB=AM

NB // AM (do EB // AH)

Suy ra AMBN là hình bình hành

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close