Giải bài tập 2.23 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Trong Hoá học, cấu tạo của phân tử amoniac ((N{H_3})) có dạng hình chóp tam giác đều mà đỉnh là nguyên tử nitrogen ((N)) và đáy là tam giác ({H_1}{H_2}{H_3}) với ({H_1}), ({H_2}), ({H_3}) là vị trí của ba nguyên tử hydrogen ((H)). Góc tạo bởi liên kết (H - N - H), có hai cạnh là hai đoạn thẳng nối (N) với hai trong ba điểm ({H_1}), ({H_2}), ({H_3}) (chẳng hạn như ({H_1}N{H_2})), được gọi là góc liên kết của phân tử (N{H_3}). Góc này xấp xỉ ({107^circ }). Trong khô

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn

Đề bài

Trong Hoá học, cấu tạo của phân tử amoniac (NH3) có dạng hình chóp tam giác đều mà đỉnh là nguyên tử nitrogen (N) và đáy là tam giác H1H2H3 với H1, H2, H3 là vị trí của ba nguyên tử hydrogen (H). Góc tạo bởi liên kết HNH, có hai cạnh là hai đoạn thẳng nối N với hai trong ba điểm H1, H2, H3 (chẳng hạn như H1NH2), được gọi là góc liên kết của phân tử NH3. Góc này xấp xỉ 107.

Trong không gian Oxyz, cho một phân tử NH3 được biểu diễn bởi hình chóp tam giác đều N.H1H2H3 với O là tâm của đáy. Nguyên tử nitrogen được biểu diễn bởi điểm N thuộc trục Oz, ba nguyên tử hydrogen ở các vị trí H1, H2, H3 trong đó H1(0;2;0)H2H3 song song với trục Ox (Hình 2.44).

a) Tính khoảng cách giữa hai nguyên tử hydrogen.

b) Tính khoảng cách giữa nguyên tử nitrogen với mỗi nguyên tử hydrogen (làm tròn các kết quả tính toán đến hàng phần trăm).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng định lý sin trong công thức để tính khoảng cách giữa hai nguyên tử hydrogen (d) có góc bằng ∝.

d=2R.sin(α)

b) Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:

d(N,H1)=(xH1xN)2+(yH1yN)2+(zH1zN)2

Thay các tọa độ tương ứng để tính khoảng cách d(N,H1), d(N,H2), d(N,H3).

Lời giải chi tiết

a) Vì tam giác H1H2H3 là tam giác đều nên áp dụng vào định lý sin trong tam giác, ta có:

H1H2=H1H3=H2H3=2Rsin60=3R.

Trong trường hợp này, O là trọng tâm của tam giác H1H2H3 và O cũng là bán kính đường tròn ngoại tiếp nên R=2, ta có: d=23.

b) Để tính khoảng cách giữa nguyên tử nitrogen N(0;0;z) với nguyên tử hydrogen H1(0;2;0), ta sử dụng công thức:

NH1=(00)2+(0+2)2+(z0)2=4+z2.

Vì khoảng cách từ gốc toạ độ O đến H2 là 2, do đó H2 có toạ độ là:

H2(2cosθ;2sinθ;0).

Với θ là góc ^xOH2. Và vì H1H2H3 là tam giác đều nên ^xOH2=30.

Vậy H2 có toạ độ là: H2(3;1;0).

Toạ độ của vectơ NH1, NH2 là:

NH1=(0;2;z), NH2=(3;1;z).

Từ đó ta có z: cos107=NH1.NH2|NH1|.|NH2|=2+z24+z2.

Suy ra: 2+z2=(4+z2).cos1070,71z2=0,83z0,80.

  • Giải bài tập 2.22 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz (đơn vị trên các trục là km), một máy bay đang bay ở độ cao 10 km, tại vị trí A(500; 200; 10). Theo hành trình dự định, máy bay sẽ phải bay qua vị trí B(700; 200; 10). Tuy nhiên do thời tiết xấu, máy bay phải chuyển hướng bay đến vị trí C(600; 300; 8). a) Tính khoảng cách từ A đến C. b) Hỏi trong quãng thời gian tránh vùng thời tiết xấu, máy bay đã phải bay chệch hướng dự định một góc bao nhiêu độ?

  • Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đỉnh A trùng với gốc tọa độ và các đỉnh B, D, A' tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz như trong Hình 2.43. Cho biết AB = a, AD = 3a, AA' = 2a \ (a > 0). Gọi G là trọng tâm của tam giác A'BC. a) Tìm toạ độ điểm G. b) Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (ABCD). c) Tính thể tích khóp G.ABCD.

  • Giải bài tập 2.20 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho a=(1;0;1), b=(1;1;0)c=(4;3;m). a) Tìm góc giữa hai vectơ ab. b) Tìm m để vectơ d=2a+3b vuông góc với c.

  • Giải bài tập 2.19 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho hình tứ diện ABCD. Biết rằng A(1;0;1), B(3;2;0), C(1;1;4), D(2;1;5). a) Tìm tọa độ của điểm E sao cho AE=AB+ACAD. b) Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh AB và trọng tâm G của tam giác ABC.

  • Giải bài tập 2.18 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC. Biết tọa độ các đỉnh là A(0;1;1), B(0;1;2), C(1;1;1). a) Tính độ dài các cạnh của tam giác. b) Tính ^ABC.

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

close