Giải bài tập 9 trang 45 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diềuKhảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau a,(y = {x^3} - 3{x^2} + 2) (b,;y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x) (c,y = frac{{3x - 2}}{{x - 2}}) (d,y = frac{x}{{2x + 3}}) (e,y = frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}) (g,y = frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}};) Đề bài
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau a) \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\); b) \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x\); c) \(y = \frac{{3x - 2}}{{x - 2}}\); d) \(y = \frac{x}{{2x + 3}}\); e) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}\); g) \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Cho hàm số y = f(x). Bước 1: Tìm tập xác định. Bước 2: Tính f’(x). Tìm nghiệm của f’(x) = 0 và các giá trị sao cho f’(x) không tồn tại. Bước 3: Tính giới hạn tại vô cực \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f(x)\) và tìm đường tiệm cận, điểm cực trị (nếu có). Bước 4: Tìm một số điểm đặc biệt mà đồ thị đi qua. Bước 5: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị. Lời giải chi tiết a) \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\). TXĐ: R. \(y' = 3{x^2} - 6x\). Cho \(y = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\) Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trong khoảng (0;2). b) \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x\). TXĐ: R. \(y' = - 3{x^2} + 6x - 6 < 0\) với mọi x thuộc R. Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Hàm số nghịch biến trên R. c) \(y = \frac{{3x - 2}}{{x - 2}}\). TXĐ: D = R\2. \(y' = \frac{{ - 4}}{{{{(x - 2)}^2}}} < 0\), \(\forall x \in D\). \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x - 2}}{{x - 2}} = 3\) suy ra TCN là y = 3. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3x - 2}}{{x - 2}} = - \infty \). Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Hàm số nghịch biến trên khoảng R. d) \(y = \frac{x}{{2x + 3}}\). TXĐ: D = R \ {\( - \frac{3}{2}\)}. \(y = \frac{1}{{{{(2x + 3)}^2}}} > 0\), \(\forall x \in D\). TCN \(y = \frac{1}{2}\). TCĐ \(x = - \frac{3}{2}\). Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
e) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}\). TXĐ: \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \). TCĐ: x = 0. Không có tiệm cận ngang. Có thể viết hàm số đã cho dưới dạng: \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}} = x + 2 + \frac{4}{x}\), suy ra: \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{4}{x} = 0.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{4}{x} = 0.\end{array}\) Do đó, đồ thị hàm số có \(y = x + 2\) là tiệm cận xiên. \(y' = \frac{{\left( {2x + 2} \right)x - \left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}\). Cho \(y’=0 \Rightarrow x= \pm 2\). Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
g) \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}\). TXĐ: \(\mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \). \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \). Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = + \infty \). Đồ thị hàm số có \(x = - 2\) là tiệm cận đứng. Có thể viết hàm số đã cho dưới dạng: \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}} = x + 2 - \frac{1}{{x + 2}}\), suy ra: \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 0.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 0.\end{array}\) Do đó, đồ thị hàm số có \(y = x + 2\) là tiệm cận xiên. Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
|













