Giải mục 4 trang 30,31,32 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạoKhảo sát hàm số (y = frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}}(a ne 0,m ne 0), đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu) Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
TH3 Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 32 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) \(y = x - \frac{1}{x}\); b) \(y = - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}}\); c) \(y = \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}}\). Phương pháp giải: Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số. Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số. − Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số. − Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có). − Lập bảng biến thiên của hàm số. Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số. − Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ. − Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có). − Vẽ đồ thị hàm số. Lời giải chi tiết: a) \(y = x - \frac{1}{x}\) * Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 0\} \). * Chiều biến thiên: \(y' = 1 + \frac{1}{{{x^2}}} \ge 0\forall x \in D\) nên hàm số đồng biến trên D. * Giới hạn và tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x - \frac{1}{x}) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (x - \frac{1}{x}) = - \infty \). \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (1 - \frac{1}{{{x^2}}}) = 1;b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x - \frac{1}{x} - x) = 0\) nên y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} (x - \frac{1}{x}) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} (x - \frac{1}{x}) = + \infty \) nên x = 0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. * Bảng biến thiên:
Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (1;0). b) \(y = - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}}\) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ - 1\} \). * Chiều biến thiên: \(y' = - 1 + \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 0\end{array} \right.\). Trên các khoảng (\( - \infty \); -2), (0; \( + \infty \)) thì y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó. Trên khoảng (-2; -1) và (-1; 0) thì y' > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng đó. * Giới hạn và tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}}) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}}) = + \infty \) \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - 1 + \frac{2}{x} - \frac{1}{{{x^2} + x}}) = - 1;b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}} + x) = 2\) nên y = -x + 2 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} ( - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}}) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} ( - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}}) = + \infty \) nên x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số * Bảng biến thiên: Khi x = 0 thì y = 1 nên (0;1) là giao điểm của y với trục Oy. Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow - x + 2 - \frac{1}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\\x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\). Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (\(\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\); 0) và (\(\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\);0).
c) \(y = \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}}\) * Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ - 1\} \). * Chiều biến thiên: \(y' = \frac{{ - {x^2} - x - 3}}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0\) \(\forall x \ne - 1\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). * Giới hạn và tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \). \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y - ( - x)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}} - ( - x)} \right) = 0\) nên đường thẳng y = -x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}} = + \infty \) nên đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. * Bảng biến thiên: * Đồ thị: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{ - {x^2} - x + 2}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 1\end{array} \right.\) Đồ thị giao trục Ox tại điểm (-2;0) và (1;0). Đồ thị giao trục Oy tại điểm (0;2). Tâm đối xứng của đồ thị là điểm I(-1;1). Các trục đối xứng của đồ thị hàm số là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận x = -1 và y = -x.
|