Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −513⋅⋅⋅−713
Câu 2 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8được hai phân số lần lượt là:
Câu 3 :
Qui đồng mẫu số các phân số 1112;1516;2320 ta được các phân số lần lượt là
Câu 4 :
Chọn câu đúng.
Câu 5 :
Sắp xếp các phân số 2940;2841;2941 theo thứ tự tăng dần ta được
Câu 6 :
Chọn câu đúng:
Câu 7 :
Chọn câu đúng:
Câu 8 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
Câu 9 :
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52
Câu 10 :
Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 25 số học sinh thích bóng chuyền, 47 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Câu 11 :
Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a;b) bằng
Câu 12 :
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
Câu 13 :
Rút gọn phân số 600800 về dạng phân số tối giản ta được:
Câu 14 :
Rút gọn phân số (−2).3+6.59.6 về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là
Câu 15 :
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Câu 16 :
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −513⋅⋅⋅−713
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn. Lời giải chi tiết :
Vì −5>−7 nên −513>−713
Câu 2 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8được hai phân số lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số. +) Tìm MSC (thường là BCNN của các mẫu). +) Tìm thừa số phụ =MSC:MS +) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng Lời giải chi tiết :
Ta quy đồng 27 và −58 (MSC:56) 27=2.87.8=1656; −58=−5.78.7=−3556 Chú ý
Các em cần chú ý đáp án C mặc dù 5−8=35−56 nhưng hai phân số 1656;35−56 là không cùng mẫu.
Câu 3 :
Qui đồng mẫu số các phân số 1112;1516;2320 ta được các phân số lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm mẫu số chung (MSC) của ba phân số trên: Có thể chọn MSC=BCNN(16,12,20) Lời giải chi tiết :
Ta có: 12=22.3;16=24;20=22.5 Do đó MSC=24.3.5=240 1112=11.2012.20=220240;1516=15.1516.15=225240;2320=23.1220.12=276240 Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: 220240;225240;276240
Câu 4 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xét tính đúng sai của từng đáp án, chú ý: - Phân số dương luôn lớn hơn 0 - Phân số âm luôn nhỏ hơn 0 - Phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương mà tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1, tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1 Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Vì 1123<1125 nên 11231125<1 ⇒A sai. Đáp án B: −154−156=154156 Vì 154<156 nên 154156<1 hay −154−156<1 ⇒B đúng. Đáp án C: −123345<0 vì nó là phân số âm. ⇒C sai. Đáp án D: −657−324>0 vì nó là phân số dương. ⇒D sai.
Câu 5 :
Sắp xếp các phân số 2940;2841;2941 theo thứ tự tăng dần ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, cùng tử và tính chất bắc cầu: - Hai phân số cùng mẫu, phân số có tử số lớn hơn (nhỏ hơn) thì lớn hơn (nhỏ hơn) - Hai phân số cùng tử, phân số có mẫu số lớn hơn (nhỏ hơn) thì nhỏ hơn (lớn hơn) - Tính chất bắc cầu: a<b;b<c⇒a<b<c Lời giải chi tiết :
Ta có: +) 28<29 nên 2841<2941 +) 41>40 nên 2941<2940 Do đó 2841<2941<2940
Câu 6 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
11>(−22) nên 1112>−2212 8>(−9) nên 83>−93 7<9 nên 78<98 6>4 nên 65>45.
Câu 7 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
6<7<8 nên 67<77<87 9<13<18 nên 922<1322<1822. 4<7<8 nên 415<715<815 4<5<7 nên 411<511<711
Câu 8 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
7<9 nên 723<923.
Câu 9 :
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52
Đáp án : B Phương pháp giải :
So sánh các phân số với 1;2 Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số nhỏ hơn 1. Lời giải chi tiết :
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: 14;23;12 Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: 14=312;23=812; 12=612 Nhận thấy: 312<612<812 suy ra 14<12<23 Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: 43 Phân số lớn hơn 2 là: 52 Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là: 52>43>23>12>14.
Câu 10 :
Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 25 số học sinh thích bóng chuyền, 47 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải :
So sánh các phân số từ đó suy ra môn được yêu thích nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có: 25=1435;47=2035 935<1435<2035 935<25<47 Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
Câu 11 :
Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a;b) bằng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Câu 12 :
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Định nghĩa phân số tối giản: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1. Do đó ta chỉ cần tìm ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu ƯCLN đó là 1 thì phân số đã cho tối giản. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: ƯCLN(2;4)=2≠1 nên loại. Đáp án B: ƯCLN(15;96)=3≠1 nên loại. Đáp án C: ƯCLN(13;27)=1 nên C đúng. Đáp án D: ƯCLN(29;58)=29≠1 nên D sai. Chú ý
Một số em có thể sẽ nghĩ UCLN(29;58)=1 nên không chọn được đáp án đúng.
Câu 13 :
Rút gọn phân số 600800 về dạng phân số tối giản ta được:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Chia cả tử và mẫu của phân số ab cho ƯCLN của |a| và |b| để rút gọn phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: ƯCLN(600,800)=200 nên: 600800=600:200800:200=34
Câu 14 :
Rút gọn phân số (−2).3+6.59.6 về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: (−2).3+6.59.6=−6+3054 =2454=24:654:6=49 Vậy tử số của phân số cần tìm là 4 Chú ý
Một số em có thể sẽ rút gọn như sau là sai, cần chú ý: (−2).3+6.59.6=(−2).3+59=−19
Câu 15 :
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4.864.(−7)=4.82.4.8.(−7)=12.(−7)=−114
Câu 16 :
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố. - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
2.9.5222.(−72)=2.32.22.132.11.(−23.32)=23.32.13−24.32.11=13−2.11=−1322
|