Bài 5 trang 106 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy là hình bình hành, (AC) và (BD) cắt nhau tại (O). Gọi (I) là trung điểm của (SO). Mặt phẳng (left( {ICD} right)) cắt (SA,SB) lần lượt tại (M,N).

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, ACBD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm của SO. Mặt phẳng (ICD) cắt SA,SB lần lượt tại M,N.

a) Hãy nói cách xác định hai điểm MN. Cho AB=a. Tính MN theo a.

b) Trong mặt phẳng (CDMN), gọi K là giao điểm của CNDM. Chứng minh SKBCAD.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) – Để xác định hai điểm MN, ta sử dụng tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng và định lí 2 về giao tuyến của ba mặt phẳng.

– Để tính độ dài đoạn thẳng MN, ta sử dụng định lí Medelaus và định lí Thales.

b) Áp dụng định lí 2 về giao tuyến của ba mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

a) • Ta có:

M(ICD)MSA(SAC)}M(ICD)(SAC)I(ICD)ISO(SAC)}I(ICD)(SAC)C(ICD)(SAC)

M,I,C thẳng hàng.

Do đó M là giao điểm của ICSA.

• Ta có:

N(ICD)NSB(SBD)}N(ICD)(SBD)I(ICD)ISO(SBD)}I(ICD)(SBD)D(ICD)(SBD)

N,I,D thẳng hàng.

Do đó N là giao điểm của IDSB.

• Ta có:

AB=(SAB)(ABCD)CD=(ICD)(ABCD)MN=(SAB)(ICD)ABCD

Do đó theo định lí 2 về giao tuyến của ba mặt phẳng ta có: ABCDMN.

Áp dụng định lí Medelaus cho tam giác SOA với cát tuyến CIM, ta có:

SMMA.ACOC.OISI=1SMMA.2.1=1SMMA=12

Xét tam giác SABMNAB. Theo định lí Thales ta có:

MNAB=SMSA=13MN=13AB=a3

b) Ta có:

BC=(SBC)(ABCD)AD=(SAD)(ABCD)SK=(SAD)(SBC)ADBC

Do đó theo định lí 2 về giao tuyến của ba mặt phẳng ta có: SKBCAD.

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

close