Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thứcTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 2 :
Cho các số 2−5;−3−4;57;√2;−911. Các số hữu tỉ dương là:
Câu 3 :
Cho biểu thức (−23)6:(49)2. Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:
Câu 4 :
Cho 2 số thực a và b với a>0 và b<0. Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:
Câu 5 :
Khi thực hiện phép tính √32+42. Biến đổi đúng là:
Câu 6 :
Cho các số: 23;−35;720;522;1−8;π2. Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
Câu 7 :
Làm tròn số 75647 với độ chính xác d=50. Kết quả là:
Câu 9 :
Cho ΔMNP và ΔMNQ có MP=MQ, ^PMN=^QMN=90∘. Cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?
Câu 10 :
Cho ΔABC có ˆA=70∘;ˆB=55∘. Ta có
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Lời giải chi tiết :
Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3. Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2. Vậy số hữu tỉ A = −23
Câu 2 :
Cho các số 2−5;−3−4;57;√2;−911. Các số hữu tỉ dương là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0. Lời giải chi tiết :
Ta có: 2−5=−25<0−3−4=34>057>0 √2 không phải là số hữu tỉ. −911<0 Vậy chỉ có −3−4;57 là số hữu tỉ dương.
Câu 3 :
Cho biểu thức (−23)6:(49)2. Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lời giải chi tiết :
Ta có: (−23)6:(49)2=(−23)6:[(−23)2]2=(−23)6:(−23)4=(−23)6−4=(−23)2=(23)2.
Câu 4 :
Cho 2 số thực a và b với a>0 và b<0. Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số: |x|={xkhix≥0−xkhix<0. Lời giải chi tiết :
Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0. Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: |ab|=−(ab)=−ab.
Câu 5 :
Khi thực hiện phép tính √32+42. Biến đổi đúng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính phép tính trong căn bậc hai. Lời giải chi tiết :
Ta có: √32+42=√9+16=√25.
Câu 6 :
Cho các số: 23;−35;720;522;1−8;π2. Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Lời giải chi tiết :
Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có −35;720;1−8 có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn. Đặc biệt, số π2 có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên π2 không phải là số thập phân hữu hạn.
Câu 7 :
Làm tròn số 75647 với độ chính xác d=50. Kết quả là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm. Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng. Lời giải chi tiết :
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Câu 9 :
Cho ΔMNP và ΔMNQ có MP=MQ, ^PMN=^QMN=90∘. Cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hai ΔMNP và ΔMNQ có MP=MQ, ^PMN=^QMN=90∘ và cạnh MN chung nên ΔMNP=ΔMNQ (hai cạnh góc vuông) Do vậy không cần bổ sung điều kiện.
Câu 10 :
Cho ΔABC có ˆA=70∘;ˆB=55∘. Ta có
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 và dấu hiệu nhận biết một tam giác cân. Lời giải chi tiết :
Số đo góc C là: ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−700−550=550. Vì tam giác ABC có ˆB=ˆC=550 nên tam giác ABC cân tại A.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác Lời giải chi tiết :
Ta có tia AF nằm AB và Ax, ^BAF=^FAx nên AF là tia phân giác của góc BAx.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song. Lời giải chi tiết :
Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: 1800−^A2=1800−1200=600. Vì m // n nên ^A1=x=600 (hai góc so le trong)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Sử dụng tính chất của phép nhân. - Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số: |x|={xkhix≥0−xkhix<0. Lời giải chi tiết :
a) −75.(1514+57)+|−72| =−75.1514+(−75).57+72=−32+(−1)+72=(−32+72)−1=2−1=1 b) 113+(−518−113+925)−[(35)2−√2518+1911] =113+(−518−113+925)−[925−518+1911]=113−518−113+925−925+518+1911=(113−113)+(518−518)+(925−925)+1911=1911 Phương pháp giải :
Tính số tiền lãi ông Newton nhận được khi hết thời hạn một năm. Tính lãi suất ngân hàng. Lời giải chi tiết :
Số tiền lãi ông Newton nhận được khi hết thời hạn một năm là: 534−500=34(triệu đồng) Lãi suất ngân hàng là: 34500.100%=6,8% Phương pháp giải :
Tính tổng số điểm của lớp 7A. Tính tổng số học sinh lớp 7A. Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh. Lời giải chi tiết :
Tổng điểm lớp 7A: S=4.1+5.2+6.5+7.6+8.7+9.10+10.4=272 Số học sinh lớp 7A: N=1+2+5+6+7+10+4=35 Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là: ¯X=SN=27235≈7,8 Phương pháp giải :
a) Chứng minh AD = AE nên tam giác ADE cân. b) Chứng minh ^AED=^ABC (hai góc đồng vị) nên DE // BC. c) Chứng minh tam giác BIC cân tại I nên IB = IC. d) Chứng minh A và I cùng thuộc đường trung trực của BC nên AI⊥BC. Lời giải chi tiết :
a) Xét ΔADBvà ΔAEC, có: ˆA: chung AB=AC(vì ΔABCcân tại A) ^ADB=^AEC=90∘(vì BD⊥ACtại D, CE⊥AB tại E) Suy ra ΔADB=ΔACE(cạnh huyền-góc nhọn). Suy raAD=AE(2 cạnh tương ứng). Vậy ΔADEcân tại A. b) Vì ΔABCcân tại A (gt) Ta có: ^ABC=180o−ˆA2 (1) Lại có: ΔAED cân tại A (câu a) Nên ^AED=180o−ˆA2 (2) Từ (1) và (2) ⇒^AED=^ABC Mà ^AED và ^ABC ở vị trí đồng vị. Vậy DE//BC. c) Có tia BD nằm giữa hai tia BA,BC. Suy ra ^ABD+^DBC=^ABC Suy ra ^DBC=^ABC−^ABD Tương tự, có: ^ECB=^ACB−^ACE Mà ^ABC=^ACB (do ΔABCcân tại A) ^ADB=^ACE (vì ΔADB=ΔAEC) Suy ra ^DBC=^ECB Vậy ΔIBC cân tại I. Suy ra IB=IC d) Có: AB=AC (vì ΔABCcân tại A) Do đóA thuộc đường trung trực của BC Lại có: IB=IC(câu c) Suy ra I thuộc đường trung trực của BC Suy ra AI là đường trung trực của BC Suy ra AI⊥BC. Phương pháp giải :
Dữ liệu định tính là dữ liệu không phải là số. Dữ liệu định lượng là dữ liệu số. Độ tuổi trung bình bằng tổng số tuổi chia cho số lượng người. Lời giải chi tiết :
- Dữ liệu định tính: Giới tính, sở thích. - Dữ liệu định lượng: Tuổi. - Độ tuổi trung bình: 14+13.2+15.25=14 tuổi
|