Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thứcTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Căn bậc hai số học của 16 là
Câu 2 :
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
Câu 3 :
Trong các số sau −123;−3−13;07;−59;817;0,23 có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
Câu 4 :
Kết quả của phép tính √81−2√16 là:
Câu 5 :
Cho |x| = 25 thì giá trị của x là:
Câu 6 :
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
Câu 7 :
Cho điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AC=10cm. Độ dài đoạn thẳng CB là
Câu 9 :
Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai lần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Căn bậc hai số học của 16 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a. Lời giải chi tiết :
Căn bậc hai số học của 16 là √16=4.
Câu 2 :
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Ta có: √25=5 là số hữu tỉ. – 5,(4561) là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 53 là số hữu tỉ. Vậy chỉ có √5 là số vô tỉ.
Câu 3 :
Trong các số sau −123;−3−13;07;−59;817;0,23 có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số hữu tỉ dương là các số lớn hơn 0 có thể viết dưới dạng phân số. Lời giải chi tiết :
Ta có: −123<0; −3−13=313>0; 07=0; −59<0; 817>0; 0,23=23100>0. Vậy có 3 số hữu tỉ dương: −3−13;817;0,23.
Câu 4 :
Kết quả của phép tính √81−2√16 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a. Lời giải chi tiết :
√81−2√16=9−2.4=9−8=1.
Câu 5 :
Cho |x| = 25 thì giá trị của x là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số: |x|={xkhix≥0−xkhix<0. Lời giải chi tiết :
|x| = 25 thì x = 25 hoặc x = – 25.
Câu 6 :
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước. Lời giải chi tiết :
Do 6 > 5 ⇒ Làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là : 17,8569 ≈ 17,86. Vậy làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là 17,86.
Câu 7 :
Cho điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AC=10cm. Độ dài đoạn thẳng CB là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Lời giải chi tiết :
Điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB nên CB=AC=10cm (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABE=ΔDCE suy ra cạnh tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABE và tam giác DCE có : ˆA=ˆD=900 AE=ED ^AEB=^DEC (hai góc đối đỉnh) ⇒ΔABE=ΔDCE (g.c.g) . Suy ra AB=CD=7,5cm.
Câu 9 :
Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai lần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của tam giác cân. Lời giải chi tiết :
Gọi số đo góc ở đỉnh là x, thì số đo góc ở đáy là 2x. Vì tam giác này là tam giác cân nên 2 góc ở đáy bằng nhau. Mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 nên x + 2x + 2x = 5x = 1800 ⇒ x = 360.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh. Lời giải chi tiết :
Ta có góc yOz và góc xOt là hai góc đối đỉnh nên ^xOt=^yOz=700.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song. Lời giải chi tiết :
Vì a // b nên ^A1=^B1=1300 (hai góc đồng vị).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Lời giải chi tiết :
Hình 1 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song. Hình 2 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song. Hình 3 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song. Hình 4 có cặp góc đồng vị bằng nhau (= 900) nên có hai đường thẳng song song.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
a) Dựa vào thứ tự thực hiện để tính. b) Nhóm nhân tử chung để tính. Lời giải chi tiết :
a) 53+−712+(−12)2=53+−712+14=1312+14=43 b) −1725.310+−3325.310+310=310(−1725+−3325+1)=310(−2+1)=−310 Phương pháp giải :
|x|=a khi và chỉ khi x = a hoặc x = -a. Lời giải chi tiết :
|0,5x+32|=34 Suy ra 0,5x+32=34 hoặc 0,5x+32=−34 TH1. 0,5x+32=34 0,5x=34−32 0,5x=−34 x=−32 TH2. 0,5x+32=−34 0,5x=−34−32 0,5x=−94 x=−92 Vậy x∈{−32;−92}. Phương pháp giải :
Tính giá bó hoa sau khi giảm 20%. Tính giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi. Tính tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa = 9.giá bó hoa sau khi giảm 20% + 41.giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi. Lời giải chi tiết :
Sau khi giảm 20% thì giá 1 bó hoa bằng 100% - 20% = 80% giá bó hoa ban đầu. Giá 1 bó hoa sau khi giảm 20% là: 80 000.80% = 64000 đồng Giá 1 bó hoa từ bó thứ 10 trở đi: 64 000.75% = 48000 đồng Vậy tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa: 64 000.9 + 48000.41 = 2 544 000 đồng Phương pháp giải :
a) Xác định biểu đồ biểu diễn thông tin gì. Dựa vào biểu đồ để xác định số phần trăm mỗi đối tượng. b) Lấy tổng số học sinh nhân với số phần trăm học sinh giỏi và khá. Lời giải chi tiết :
a) Biểu đồ biểu diễn "Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực HKI của lớp 6A1". Bảng biểu diễn tỉ lệ % của mỗi đối tượng : (Có thể lựa chọn vẽ bảng hoặc liệt kê phần trăm) b) Tổng số phần trăm học sinh giỏi và khá là : 40% + 30% = 70%. Số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 là : 50.70% = 35 (học sinh). Phương pháp giải :
a) Chứng minh ΔBED=ΔBEC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. b) Chứng minh ΔEKD=ΔEKC ⇒^K1=^K2=900 c) Chứng minh BK⊥DC và EK⊥DC nên B, K, E thẳng hàng. d) Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song. Lời giải chi tiết :
a) Xét ΔBED và ΔBEC có: BD = BC (gt) ^B2=^B1 (BE là tia phân giác của ^ABC) BE chung ⇒ΔBED=ΔBEC(c.g.c) (đpcm) ⇒DE=EC (hai cạnh tương ứng) b) Xét ΔEKD và ΔEKC có: ED = EC (cmt) EK chung DK = KC (K là trung điểm của DC) ⇒ΔEKD=ΔEKC(c.c.c) ⇒^K1=^K2(hai cặp góc tương ứng) Mà ^K1 và ^K2 là hai góc kề bù nên ^K1=^K2=18002=900 hay EK⊥DC. (1) (đpcm) c) Xét ΔBKD và ΔBKC có: BD = BC (gt) BK chung DK = KC (K là trung điểm của DC) ⇒ΔBKD=ΔBKC(c.c.c) ⇒^BKD=^BKC(hai cặp góc tương ứng) Mà ^BKD và ^BKC là hai góc kề bù nên ^BKD=^BKC=18002=900 hay BK⊥DC (2) Từ (1) và (2) suy ra B, E, K thẳng hàng. (đpcm) d) Ta có: AH⊥DC; BK⊥DC⇒AH//BK ⇒^A1=^B2 (hai góc đồng vị). Để ^A1=450 thì ^B2=450, mà ^B2=^B1=12^ABC nên ^ABC=450.2=900 hay tam giác ABC vuông tại B. Vậy tam giác ABC tam giác cân tại B thì ta có ^DAH=450.
|