Lý thuyết Phép tính lũy thừa - Toán 11 Chân trời sáng tạo1. Lũy thừa với số mũ nguyên - Lũy thừa với số mũ nguyên dương: 1. Lũy thừa với số mũ nguyên - Lũy thừa với số mũ nguyên dương: \({a^n} = \underbrace {a.a.a...a}_{n\,thừa\,số}\) \(\left( {a \in \mathbb{R},n \in \mathbb{N}*} \right)\). - Lũy thừa với số mũ nguyên âm, số mũ 0: \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\); \({a^0} = 1\) \(\left( {n \in \mathbb{N}*,a \in \mathbb{R},a \ne 0} \right)\). 2. Căn bậc n Cho số thực b và số nguyên \(n \ge 2\). - Số a là căn bậc n của số b nếu \({a^n} = b\). - Sự tồn tại căn bậc n: + Nếu n lẻ thì có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu \(\sqrt[n]{b}\). + Nếu n chẵn thì:
+ Các tính chất:
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). 4. Lũy thừa với số mũ thực Giới hạn của dãy số \(\left( {{a^{{r_n}}}} \right)\) được gọi là lũy thừa của số thực dương a với số mũ \(\alpha\), kí hiệu là \({a^\alpha }\). \({a^\alpha } = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {a^{{r_n}}}\) với \(\alpha = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {r_n}\). 5. Tính chất của phép tính lũy thừa Cho a, b là những số thực dương; \(\alpha ;\beta \) là những số thực bất kì. Khi đó: \(\begin{array}{l}{a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }};\\\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }};\\{\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }};\\{\left( {ab} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha };\\{\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}.\end{array}\)
|


