Trắc nghiệm Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
Câu 2 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
Câu 3 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Câu 4 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Câu 5 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Câu 6 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16 (y≠0).
Câu 7 :
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
Câu 8 :
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Câu 9 :
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
Câu 10 :
Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì:
Câu 11 :
Tìm hai số x;y biết x3=y5 và x+y=−32
Câu 12 :
Cho 7x=4y và y−x=24. Tính x;y.
Câu 13 :
Cho x2=y3=z5 và x+y+z=−90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z là
Câu 14 :
Cho x2=y5 và xy=10. Tính x−y biết x>0;y>0.
Câu 15 :
Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4 và x2−y2=9.
Câu 16 :
Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 có tất cả 180 học sinh. Số học sinh lớp 7A1 bằng 910 số học sinh lớp 7A2, số học sinh lớp 7A2 bằng 1011 số học sinh lớp 7A3. Tính số học sinh của lớp 7A1.
Câu 17 :
Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì:
Câu 18 :
Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8m3 từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức Lời giải chi tiết :
Nếu ab=cd thì a.d=b.c
Câu 2 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Xét đáp án C: 35.5≠63.9 do đó 359≠635nên C sai
Câu 3 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Ta có : 56:43=56.34=58≠712 nên A sai. 67:145=67.514=1549 và 73:29=73.92=212≠1549 nên B sai. 1521=57≠−125175 nên C sai. Ta có −13=−1957 vì (−1).57=3.(−19)=−57. Do đó −13 và −1957 lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.
Câu 4 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a Lời giải chi tiết :
16x=x25 x2 = 16 . 25 x2 = 400 x=20 hoặc x=−20 Vậy x=20 hoặc x=−20.
Câu 5 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
x15=−45
Câu 6 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16 (y≠0).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ giả thiết biến đổi để tìm được y, từ đó thay y vào xy=16 để tìm x Lời giải chi tiết :
Ta có xy2=2 nên xy.1y=2, mà xy=16. Do đó: 16.1y=2 1y=18 y=8 Thay y=8 vào xy=16 ta được: x8=16 nên x=16.8=128.
Câu 7 :
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
Ta có: −3x−2=76−3x (Điều kiện: x−2≠0;6−3x≠0 hay x≠2) \begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array} x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện) Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện
Câu 8 :
Cho bốn số 2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b với a, b \ne 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Ta thấy ở đáp án D: \dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a} thì 2a = 5b nên D đúng.
Câu 9 :
Tìm x biết \dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5} \Leftrightarrow \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}} \Leftrightarrow 0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5} \Leftrightarrow 2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2 \Leftrightarrow 2x - 1 = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{4} Vậy x = \dfrac{5}{4}
Câu 10 :
Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c} = \dfrac{{x + y - z}}{{a + b - c}} \ne \dfrac{{x + y - z}}{{a - b + c}} nên D sai.
Câu 11 :
Tìm hai số x;y biết \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} và x + y = - 32
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có: \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{{x + y}}{{3 + 5}} = \dfrac{{ - 32}}{8} = - 4 Do đó \dfrac{x}{3} = - 4 \Rightarrow x = - 12 và \dfrac{y}{5} = - 4 \Rightarrow y = - 20. Vậy x = - 12;y = - 20.
Câu 12 :
Cho 7x = 4y và y - x = 24. Tính x;y.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có 7x = 4y nên \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: \dfrac{y}{7} = \dfrac{x}{4} = \dfrac{{y - x}}{{7 - 4}} = \dfrac{{24}}{3} = 8 Do đó x = 8.4 = 32 và y = 8.7 = 56 Vậy x = 32;y = 56.
Câu 13 :
Cho \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5} và x + y + z = - 90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{2 + 3 + 5}} = \dfrac{{ - 90}}{{10}} = - 9 Do đó \dfrac{x}{2} = - 9 nên x = - 18 \dfrac{y}{3} = - 9 nên y = - 27 \dfrac{z}{5} = - 9 nên z = - 45 Vậy số lớn nhất trong ba số trên là x = -18
Câu 14 :
Cho \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} và xy = 10. Tính x - y biết x > 0;y > 0.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Tìm hai số x;\,y biết x.y = P và \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} Đặt \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = k ta có x = ka;\,y = kb Nên x.y = ka.kb = {k^2}ab = P \Rightarrow {k^2} = \dfrac{P}{{ab}} Từ đó tìm được k sau đó tìm được x,y. Lời giải chi tiết :
Đặt \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = kta có x = 2k;\,y = 5k Nên x.y = 2k.5k = 10{k^2} = 10 \Rightarrow {k^2} = 1 \Rightarrow k = 1 hoặc k = - 1. Với k = 1 thì x = 2;y = 5 Với k = - 1 thì x = - 2;y = - 5 Vì x > 0;y > 0 nên x = 2;y = 5 từ đó x - y = 2 - 5 = - 3.
Câu 15 :
Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{4} và {x^2} - {y^2} = 9.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Ta có \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{25}} = \dfrac{{{y^2}}}{{16}} + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Lời giải chi tiết :
Ta có: \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{25}} = \dfrac{{{y^2}}}{{16}} Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \dfrac{{{x^2}}}{{25}} = \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = \dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{25 - 16}} = \dfrac{9}{9} = 1 Do đó: \dfrac{{{x^2}}}{{25}} = 1 \Rightarrow {x^2} = 25 \Rightarrow x = 5 hoặc x = - 5 \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1 \Rightarrow {y^2} = 16 \Rightarrow y = 4 hoặc y = - 4 Lại có: \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{4} nên x,y cùng dấu. Nên có hai cặp số thỏa mãn là x = 5;y = 4 hoặc x = - 5;y = - 4.
Câu 16 :
Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 có tất cả 180 học sinh. Số học sinh lớp 7A1 bằng \dfrac{9}{10} số học sinh lớp 7A2, số học sinh lớp 7A2 bằng \dfrac{{10}}{{11}} số học sinh lớp 7A3. Tính số học sinh của lớp 7A1.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Gọi số học sinh lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là x;y;z\,\left( {x;y;z > 0} \right) + Sử dụng dữ kiện đề bài suy ra mối quan hệ của x;y;z từ đó lập được tỉ lệ thức + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán Lời giải chi tiết :
Gọi số học sinh lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là x;y;z\,\left( {x;y;z > 0} \right) Theo bài ra ta có x + y + z = 180; x = \dfrac{9}{10}y;\,y = \dfrac{{10}}{{11}}z Suy ra 10x = 9y nên \dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{10}; 11y = 10z nên \dfrac{y}{{10}} = \dfrac{z}{{11}} Do đó \dfrac{x}{{9}} = \dfrac{y}{{10}} = \dfrac{z}{{11}} Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có \dfrac{x}{{9}} = \dfrac{y}{{10}} = \dfrac{z}{{11}} = \dfrac{{x + y + z}}{{9 + 10 + 11}} = \dfrac{{180}}{{30}} = 6 Do đó: x = 9.6 = 54; y = 10.6 = 60; z = 11.6=66 Số học sinh lớp 7A1 là 54 học sinh.
Câu 17 :
Chọn câu đúng. Nếu \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}thì:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d} Mặt khác \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d} = \dfrac{{7a}}{{7c}} = \dfrac{{3b}}{{3d}} = \dfrac{{7a + 3b}}{{7c + 3d}} = \dfrac{{7a - 3b}}{{7c - 3d}} Từ \dfrac{{7a + 3b}}{{7c + 3d}} = \dfrac{{7a - 3b}}{{7c - 3d}} \Rightarrow \dfrac{{7a + 3b}}{{7a - 3b}} = \dfrac{{7c + 3d}}{{7c - 3d}}
Câu 18 :
Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8{m^3} từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1{m^3} nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lập luận để đưa bài toán về dạng có thể sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Sau đó dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + f}} Lời giải chi tiết :
Gọi lượng nước các vòi thứ nhất, thứ hai, thứ ba đã chảy vào hồ theo thứ tự là x,y,z(x,y,z > 0; đơn vị:{m^3}), thì thời gian mà các vòi đã chảy tương ứng là 3x,5y,8z (phút) Theo bài ra ta có: x + y + z = 15,8 và 3x = 5y = 8z . Vì 3x = 5y = 8z nên \dfrac{{3x}}{{120}} = \dfrac{{5y}}{{120}} = \dfrac{{8z}}{{120}} suy ra \dfrac{x}{{40}} = \dfrac{y}{{24}} = \dfrac{z}{{15}} Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \dfrac{x}{{40}} = \dfrac{y}{{24}} = \dfrac{z}{{15}} = \dfrac{{x + y + z}}{{40 + 24 + 15}} = \dfrac{{15,8}}{{79}} = 0,2 Do đó \dfrac{x}{{40}} = 0,2 nên x = 40.0,2 = 8\left( {{m^3}} \right) \dfrac{y}{{24}} = 0,2 nên y = 24.0,2 = 4,8\left( {{m^3}} \right) \dfrac{z}{{15}} = 0,2 nên z = 15.0,2 = 3\left( {{m^3}} \right) Vậy lượng nước các vòi thứ nhất, thứ hai, thứ ba đã chảy vào hồ theo thứ tự lần lượt là 8{m^3};4,8{m^3};3{m^3}nên vòi chảy nhanh nhất là vòi 1 chảy được 8 m3
|