Trắc nghiệm Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cho ΔABC có: ˆA=1400. Các đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau tại I. Tính số đo góc BIC.
Cho tam giác ABC có ˆA là góc tù. Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại O. Lấy điểm E trên cạnh AB. Từ E kẻ EP⊥BO(P∈BC). Từ P kẻ PF⊥OC(F∈AC). Câu 2
Chọn câu đúng.
Câu 3
So sánh BE+CF và BC.
Câu 4 :
Cho ΔABC nhọn, đường cao AH. Lấy điểm D sao cho AB là trung trực của HD. Lấy điểm E sao cho AC là trung trực của HE. Gọi M là giao điểm của DE với AB,N là giao điểm của DE với AC. Chọn câu đúng.
Câu 5 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK=AH. Kẻ KD⊥AC(D∈BC). Chọn câu đúng.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC trong đó ˆA=100∘. Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở E và F . Tính ^EAF.
Cho tam giác ABC có AC>AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE=AB. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Câu 7
Chọn câu đúng.
Câu 8
Chọn câu đúng
Câu 9 :
Cho ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai:
Câu 10 :
Cho ΔABC vuông tại A, có ˆC=300, đường trung trực của BC cắt AC tại M. Em hãy chọn câu đúng:
Câu 11 :
Cho ΔABC cân ở A. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của ^ACB . Tính các góc của ΔABC.
Câu 12 :
Cho ΔABC cân tại A, có ˆA=400, đường trung trực của AB cắt BC ở D. Tính ^CAD.
Câu 13 :
Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?
Câu 14 :
Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho ΔABC có: ˆA=1400. Các đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau tại I. Tính số đo góc BIC.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác: “Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó”, chứng minh IA=IB=IC + Sử dụng tính chất tam giác cân, định lí tổng ba góc của một tam giác tính ^BIA;^AIC, khi đó tính được ^BIC. Lời giải chi tiết :
![]() Vì ΔABC có các đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau tại I nên IA=IB=IC (tính chất ba đường trung trực của tam giác). Xét ΔIAB có: IA=IB (cmt) ⇒ΔIAB cân tại I (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ⇒^IAB=^IBA (tính chất tam giác cân). Xét ΔIAC có: IA=IC (cmt) ⇒ΔIAC cân tại I (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ⇒^IAC=^ICA (tính chất tam giác cân). Trong ΔIAB có: ^BIA+^IAB+^IBA=1800 (định lí tổng ba góc của một tam giác) Mà ^IAB=^IBA(cmt) suy ra ^BIA=1800−(^IAB+^IBA)=1800−2.^IAB Trong ΔIAC có: ^AIC+^IAC+^ICA=1800 (định lí tổng ba góc của một tam giác) Mà ^IAC=^ICA(cmt) suy ra ^AIC=1800−(^IAC+^ICA)=1800−2.^IAC Khi đó ^BIC=^BIA+^AIC=1800−2.^IAB+1800−2.^IAC =3600−2.(^IAB+^IAC)=3600−2.^BAC=3600−2.1400=800. Cho tam giác ABC có ˆA là góc tù. Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại O. Lấy điểm E trên cạnh AB. Từ E kẻ EP⊥BO(P∈BC). Từ P kẻ PF⊥OC(F∈AC). Câu 2
Chọn câu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Chứng minh ΔBME=ΔBMP; ΔCNF=ΔCNP, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau. + Sử dụng định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: “Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó” để đưa ra đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
![]() Giả sử EP⊥BO tại M; PF⊥OC tại N. Khi đó ^BME=^BMP=900; ^CNF=^PNC=900 Vì BO là tia phân giác của ^ABC (gt) nên ^B1=^B2 (tính chất tia phân giác) Xét ΔBME và ΔBMP có: ^BME=^BMP=900 (cmt) BM là cạnh chung ^B1=^B2 (cmt) Do đó ΔBME=ΔBMP (g.c.g) suy ra ME=MP (hai cạnh tương ứng) Mặt khác: EP⊥BO (gt) Vậy OB là đường trung trực của đoạn EP (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án A đúng. Chứng minh tương tự ta có: ΔCNF=ΔCNP (g.c.g) suy ra NF=NP (hai cạnh tương ứng) Mặt khác PF⊥OC (gt) Vậy OC là đường trung trực của đoạn PF (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án B đúng Câu 3
So sánh BE+CF và BC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh BE=BP; CF=CP, từ đó so sánh được BE+CF với BC. Lời giải chi tiết :
![]() Theo câu trước ta có: ΔBME=ΔBMP (g.c.g) suy ra BE=BP (hai cạnh tương ứng) Theo câu trước ta có: ΔCNF=ΔCNP (g.c.g) suy ra CF=CP (hai cạnh tương ứng) Khi đó BE+CF=BP+CP=BC.
Câu 4 :
Cho ΔABC nhọn, đường cao AH. Lấy điểm D sao cho AB là trung trực của HD. Lấy điểm E sao cho AC là trung trực của HE. Gọi M là giao điểm của DE với AB,N là giao điểm của DE với AC. Chọn câu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau.. Lời giải chi tiết :
Vì AB là đường trung trực của HD (gt) ⇒AD=AH (tính chất trung trực của đoạn thẳng) Vì AC là đường trung trực của HE (gt) ⇒AH=AE (tính chất trung trực của đoạn thẳng) ⇒AD=AE⇒ΔADE cân tại A. Nên A đúng. +) M nằm trên đường trung trực của HD nên MD=MH (tính chất trung trực của đoạn thẳng) Xét ΔAMD và ΔAMH có: AM chung. AD=AH (cmt) MD=MH (cmt) ⇒ΔAMD=ΔAMH(c−c−c)⇒^MDA=^MHA (2 góc tương ứng) Lại có, N thuộc đường trung trực của HE nên NH=NE (tính chất trung trực của đoạn thẳng). +) Xét ΔAHN và ΔAEN có: AN chung AH=AE (cmt) NH=NE (cmt) ⇒ΔAHN=ΔAEN(c−c−c)⇒^NHA=^NEA (2 góc tương ứng) Mà ΔADE cân tại A (cmt) ⇒^MDA=^NEA⇒^MHA=^NHA . Vậy HA là đường phân giác của ^MHN .
Câu 5 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK=AH. Kẻ KD⊥AC(D∈BC). Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh AD là tia phân giác của góc HAK. + Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra AD là đường trung trực của đoạn thẳng HK. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác vuông AHD và tam giác vuông AKD có + AH=AK(gt) + AD chung Suy ra ΔAHD=ΔAKD(ch−cgv) nên A đúng Từ đó ta có HD=DK;^HAD=^DAK suy ra AD là tia phân giác góc HAK nên C đúng. Ta có AH=AK(gt) và HA=DK(cmt) suy ra AD là đường trung trực đoạn HK nên B đúng. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC trong đó ˆA=100∘. Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở E và F . Tính ^EAF.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất đường trung trực + Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc EAF. Lời giải chi tiết :
Ta có EA=EB nên ^A1=ˆB , FA=FC nên ^A3=ˆC. Do đó ^A1+^A3=ˆB+ˆC=180∘−100∘=80∘ Suy ra ^A2=100∘−80∘=20∘. Cho tam giác ABC có AC>AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE=AB. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Câu 7
Chọn câu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh –cạnh Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác AOB và COE có + OA=OC (vì O thuộc đường trung trực của AC) + OB=OE (vì O thuộc đường trung trực của BE) + AB=CE (giả thiết) Do đó ΔAOB=ΔCOE(c−c−c) Câu 8
Chọn câu đúng
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau và định nghĩa đường phân giác của một góc Lời giải chi tiết :
![]() Ta có ΔAOB=ΔCOE⇒^OAB=^OCE(1) ΔAOC cân tại O⇒^OAC=^OCE(2) Từ (1);(2) suy ra ^OAB=^OAC , do đó AO là tia phân giác góc A.
Câu 9 :
Cho ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng, tính chất trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy. Lời giải chi tiết :
Vì M là trung điểm của BC (gt) suy ra BM=MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A. Xét ΔvBCEcó M là trung điểm của BC (gt) suy ra EM là trung tuyến. ⇒EM=BC2(1) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) Xét ΔvBCDcó M là trung điểm của BC(gt) suy ra DM là trung tuyến. ⇒DM=MB=BC2(2) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C. Từ (1) và (2) ⇒EM=DM⇒ M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D.
Câu 10 :
Cho ΔABC vuông tại A, có ˆC=300, đường trung trực của BC cắt AC tại M. Em hãy chọn câu đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác Lời giải chi tiết :
Vì M thuộc đường trung trực của BC ⇒BM=MC (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng) ⇒ΔBMC cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ⇒^MBC=ˆC=300 (tính chất tam giác cân) Xét ΔABC có: ˆA+^ABC+ˆC=1800 (định lý tổng 3 góc trong tam giác) ⇒^ABC=1800−ˆC−ˆA=1800−300−900=600 ⇒^ABM+^MBC=^ABC=600⇒^ABM=600−^MBC=600−300=300 ⇒^ABM=^MBC⇒ BM là phân giác của ^ABC.
Câu 11 :
Cho ΔABC cân ở A. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của ^ACB . Tính các góc của ΔABC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì đường trung trực của AC cắt AB tại D nên suy ra DA=DC(tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) ⇒ΔADC là tam giác cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ⇒ˆA=^C2(1) (tính chất tam giác cân). Vì CD là đường phân giác của ^ACB⇒^C1=^C2=ˆC2(2) (tính chất tia phân giác). Từ (1) và (2) ⇒^ACB=2ˆA. Lại có ΔABC cân tại A (gt) ⇒ˆB=^ACB (tính chất tam giác cân) ⇒ˆB=2ˆA Xét ΔABC có: ˆA+ˆB+^ACB=1800⇒ˆA+2ˆA+2ˆA=1800 ⇒5ˆA=1800⇒ˆA=360⇒ˆB=ˆC=2ˆA=2.360=720 Vậy ˆA=360,ˆB=ˆC=720.
Câu 12 :
Cho ΔABC cân tại A, có ˆA=400, đường trung trực của AB cắt BC ở D. Tính ^CAD.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC cân tại A (gt) ⇒ˆB=ˆC=(1800−ˆA):2=(1800−400):2=700. Vì D thuộc đường trung trực của AB nên ⇒AD=BD (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) ⇒ΔABD cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ⇒^DAC+^CAB=^DAB=ˆB=700⇒^DAC=700−^CAB=700−400=300.
Câu 13 :
Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác. Lời giải chi tiết :
![]() Giả sử ΔABC có AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực. Ta sẽ chứng minh ΔABC là tam giác cân. Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) ⇒BM=MC (tính chất trung tuyến) Vì AM là trung trực của BC ⇒AM⊥BC Xét hai tam giác vuông ΔABM và ΔACM có: BM=CM(cmt) AM chung nên ΔABM=ΔACM (2 cạnh góc vuông) suy ra AB=AC (2 cạnh tương ứng) Do đó ΔABC cân tại A.
Câu 14 :
Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.
|