Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 2 :
Cho tam giác ABC có ˆA=86∘;ˆB=62∘. Số đo góc C là:
Câu 4 :
Cho tam giác ABC có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:
Câu 5 :
Tam giác ABC có ˆA=800,ˆB−ˆC=500. Số đo góc B và góc C lần lượt là:
Câu 7 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?
Câu 8 :
Tam giác ABC có ˆB+ˆC=ˆA và ˆC=2ˆB. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính ^ADC
Câu 9 :
Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu 11 :
Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(C∈AB). So sánh BH và AH;CH và CB.
Câu 12 :
Cho tam giác ABC, biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.
Câu 13 :
Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Câu 14 :
Cho ΔABC cân tại A. Trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.
Câu 15 :
Cho ΔABC có AB>AC . Kẻ BN là tia phân giác của góc B (N∈AC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(M∈AB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?
Câu 16 :
Cho ΔABC có AB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA và ^CAD ?
Câu 17 :
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.
Câu 18 :
Cho tam giác ABC có ˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
Câu 19 :
Cho ΔABC có ˆA=70, ˆB−ˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 20 :
Cho ΔABC có AB+AC=10cm,AC−AB=4cm. So sánh ˆB và ˆC?
Câu 21 :
Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc
Câu 22 :
Cho tam giác ABC có ˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 23 :
Cho ΔABC có AC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
Lời giải và đáp án
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được: ^BAD+^ABD+^ADB=180∘ ^CAD+^ADC+^ACB=180∘ ^BAC+^ACD+^ABD=180∘ Vậy A,C,D đúng
Câu 2 :
Cho tam giác ABC có ˆA=86∘;ˆB=62∘. Số đo góc C là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có: ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒86∘+62∘+ˆC=180∘⇒ˆC=180∘−86∘−62∘=32∘
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong ΔABC:ˆA+ˆB+ˆC=1800. Lời giải chi tiết :
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có: ˆA+ˆB+ˆC=1800 Suy ra ˆB+ˆC=1800−ˆA=1800−800=1000. Hay x+x=1000 hay 2x=1000 suy ra x=500
Câu 4 :
Cho tam giác ABC có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc. Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có: ˆA+ˆB+ˆC=1800 suy ra ˆC=1800−(ˆA+ˆB) =1800−(500+700)=600. Do CM là tia phân giác của góc ACB nên ^C1=^C2=ˆC2=6002=300. Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có: ˆB+^BMC+ˆC1=1800 suy ra ^BMC=1800−(ˆB+^C1) =1800−(700+300)=800
Câu 5 :
Tam giác ABC có ˆA=800,ˆB−ˆC=500. Số đo góc B và góc C lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C + Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có: ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒ˆB+ˆC=180∘−80∘=100∘ Ta có: ˆC=(100∘−50∘):2=25∘;ˆB=ˆC+50∘=25∘+50∘=75∘
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác Lời giải chi tiết :
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :ˆA+^ACF+^AFC=1800⇔600+^ACF+900=1800 ⇒^ACF=1800−600−900=300. Áp dụng tính chất tổng ba góc trong ΔIEC ta có: ^IEC+^ECI+^EIC=1800⇔300+x+900=1800 ⇒x=1800−300−900=600.
Câu 7 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác Lời giải chi tiết :
Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE. Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:{ˆK+^B1=^AGKˆA+^C1=^AGK⇒ˆK+^B1=ˆA+^C1 (1) Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:{ˆK+^C2=^EHBˆD+^B2=^EHB⇒ˆK+^C2=ˆD+^B2 (2) Do ^B1=^B2 (BK là tia phân giác của góc DBA); ^C1=^C2 ( CK là tia phân giác của góc ACD). Nên cộng (1) với (2) ta được 2ˆK=ˆA+ˆD, do đó ˆK=ˆA+ˆD2 hay ^BKC=^BAC+^BDC2
Câu 8 :
Tam giác ABC có ˆB+ˆC=ˆA và ˆC=2ˆB. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính ^ADC
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB+ˆC=1800 mà ˆB+ˆC=ˆA, do đó 2ˆA=1800⇒ˆA=900. Trong tam giác ABC do ˆA=900 nên ˆB+ˆC=90∘. Mà ˆC=2ˆB do đó 3ˆB=900⇒ˆB=300nên ˆC=600 Do CD là tia phân giác của góc ACD nên ^ACD=^DCB=ˆC:2=60∘:2=30∘ Xét tam giác ADC có: ˆA+^ADC+^ACD=1800⇒^ADC=1800−(ˆA+^ACD)=1800−(300+90∘)=60∘
Câu 9 :
Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn Lời giải chi tiết :
Các khẳng định A,B,D đúng. Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Lời giải chi tiết :
Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên: x=ˆA+ˆB=90∘+40∘=130∘
Câu 11 :
Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(C∈AB). So sánh BH và AH;CH và CB.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Áp dụng: + Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. + Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. Lời giải chi tiết :
ΔABH có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác). ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o (1) ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o (2) Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC. Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Câu 12 :
Cho tam giác ABC, biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh. Lời giải chi tiết :
Từ đề bài ta có ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7 nên ˆA3=ˆB5=ˆC7⇒ˆA<ˆB<ˆC Vì ˆA<ˆB<ˆC nên BC<AC<AB. ΔABH có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác). ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o (1) ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o (2) Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC. Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Câu 13 :
Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính độ dài các cạnh của tam giác - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc. Lời giải chi tiết :
Vì tam giác ABC cân tại A nên AB=AC Chu vi tam giác ABC là 16cm nên ta có AB+AC+BC=16⇒2AB=16−BC⇒2.AB=16−4 ⇒2.AB=12⇒AB=6cm nên AB=AC>BC Vì AB=AC>BC nên ˆC=ˆB>ˆA.
Câu 14 :
Cho ΔABC cân tại A. Trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng hai định lý: - Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn - Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABD và ΔACE có: AB=AC (gt) ˆB=ˆC (tính chất tam giác cân) BD=EC(gt) ⇒ΔABD=ΔACE(c−g−c)⇒^BAD=^CAE (2 góc tương ứng) nên A đúng. Trên tia đối của tia DA lấy điểm F sao cho AD=DF. Xét ΔADE và ΔFDB có: AD=DF(gt) ^ADE=^BDF (đối đỉnh) BD=DE(gt) ⇒ΔADE=ΔFDB(c−g−c)⇒{^DAE=^BFDAE=BF Ta có: ^AEC=ˆB+^BAD (tính chất góc ngoài của tam giác) ⇒^AEC>ˆB=ˆC nên trong ΔAEC suy ra AE<AC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác) Mà {AB=AC(gt)BF=AE(cmt)⇒BF<AB Xét ΔABF có: BF<AB(cmt) suy ra ^BFA>^FAB (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) Vậy ^BAD=^CAE<^DAE nên B, C đúng. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 15 :
Cho ΔABC có AB>AC . Kẻ BN là tia phân giác của góc B (N∈AC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(M∈AB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc. - Chứng minh ^MCB>^NBC . - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì AB>AC⇒^ACB>^ABC(1) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) Vì BN là phân giác của ^ABC⇒^NBC=^ABC2(2) (tính chất phân giác) Vì CM là phân giác của ^ACB⇒^MCB=^ACB2(3) (tính chất phân giác) Từ (1)(2)(3) ⇒^MCB>^NBChay^ICB>^IBC. Xét ΔBIC có ^MCB>^NBC(cmt)⇒IB>IC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Câu 16 :
Cho ΔABC có AB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA và ^CAD ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Chứng minh ΔABM=ΔDCM. - Chứng minh DC<AC. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì M là trung điểm của BC (gt) ⇒MB=MC (tính chất trung điểm). Ta có: ^AMB=^DMC (2 góc đối đỉnh). Xét ΔABM và ΔDCMcó: {AM=MD(gt)^AMB=^DMC(cmt)BM=MC(cmt) ⇒ΔABM=ΔDCM(c−g−c) ⇒AB=DC(1) (2 cạnh tương ứng) Lại có, AB<AC(gt)(2) . Từ (1) và (2)⇒DC<AC. Xét ΔADC có: DC<AC(cmt)⇒^CAD<^CDA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Câu 17 :
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Do ˆA>90∘⇒^AEF<90∘ (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800) ⇒^BEF>90∘ ⇒BF>EF(1) nên A đúng Do ˆA>90∘⇒^BFA<90∘ (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800) ⇒^BFC>90∘ ⇒BF<BC(2) nên C đúng Từ (1);(2) suy ra EF<BC nên B đúng. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 18 :
Cho tam giác ABC có ˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE. + So sánh CD với DE bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau + So sánh DE với BC theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác + Từ đó so sánh CD và BD. Lời giải chi tiết :
Từ đề bài ˆC>ˆB⇒AB>AC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE. Xét tam giác ACD và tam giác AED có + AC=AE + ^CAD=^DAB (tính chất tia phân giác) + Cạnh AD chung Suy ra ΔACD=ΔAED(c−g−c) ⇒DE=CD(1) và ^AED=^ACD Mà ^ACD là góc nhọn nên ^AED là góc nhọn, suy ra ^BED=180∘−^AED là góc tù, do đó ^BED>^EBD Xét tam giác BED có ^BED>^EBD suy ra BD>DE(2) Từ (1);(2) suy ra DC<BD.
Câu 19 :
Cho ΔABC có ˆA=70, ˆB−ˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số đo ˆB và ˆC của ΔABC. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có ˆA+ˆB+ˆC=1800⇒ˆB+ˆC=1800−ˆA=1800−700=1100 Ta có: {ˆB+ˆC=1100(1)ˆB−ˆC=300(2) Từ (2)⇒ˆC=ˆB−300. Thế vào (1) ta được: ˆB+ˆB−300=1100⇒2ˆB=1400⇒ˆB=700 ⇒ˆC=700−300=400. ⇒ˆC<ˆB=ˆA⇒AB<AC=BC. ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Câu 20 :
Cho ΔABC có AB+AC=10cm,AC−AB=4cm. So sánh ˆB và ˆC?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có: {AB+AC=10cm(1)AC−AB=4cm(2) ⇒AC=10−AB . Thế vào (2) ta được: 10−AB−AB=4⇒2AB=6⇒AB=3cm. ⇒AC=10−3=7cm. ⇒AC>AB⇒ˆB>ˆC.
Câu 21 :
Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm.
Câu 22 :
Cho tam giác ABC có ˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính ˆC và so sánh các góc củaΔABC. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có: ˆA+ˆB+ˆC=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác) ⇒ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−350−900=550 ⇒ˆA<ˆC<ˆB⇒BC<AB<AC
Câu 23 :
Cho ΔABC có AC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC có AC>BC>AB nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có ˆB>ˆA>ˆC hay ˆC<ˆA<ˆB.
|