Trắc nghiệm Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 2 :
Cho góc ^xOy=600, A là điểm trên tia Ox,B là điểm trên tia Oy (A,B không trùng với O). Chọn câu đúng nhất.
Câu 3 :
Cho ΔABC có ˆC=900, AC<BC , kẻ CH⊥AB. Trên các cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM=BC,CN=CH. Chọn câu đúng nhất.
Câu 4 :
Cho ΔABC vuông tại A. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm D và E (D,E không trùng với các đỉnh của ΔABC). Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 5 :
Cho ΔABC có CE và BD là hai đường cao. So sánh BD+CE và AB+AC ?
Câu 6 :
Cho ΔABC vuông tại A,M là trung điểm của AC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. So sánh BD+BE và AB.
Câu 7 :
Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó
Lời giải và đáp án
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định lý: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Xét hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên MA>MH (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A. Vì ^MBC là góc ngoài của ΔMHB⇒^MBC>^MHB=900 Xét ΔMBC có: ^MBC là góc tù nên suy ra MC>MB (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác) Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC. ⇒HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B. Xét ΔMAHvà ΔMBH, ta có: MH chung ^MHA=^MHB HA=HB ⇒ΔMAH=ΔMBH(c.g.c) ⇒MA=MB (2 cạnh tương ứng). Đáp án C đúng nên loại đáp án C. Ta có: {MB=MA(cmt)MC>MB(cmt)⇒MC>MA. Đáp án D sai nên chọn đáp án D.
Câu 2 :
Cho góc ^xOy=600, A là điểm trên tia Ox,B là điểm trên tia Oy (A,B không trùng với O). Chọn câu đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kẻ tia phân giác Ot của ^xOy nên ^xOt=^yOt=^xOy2=60o2=30o. Gọi I là giao của Ot và AB. Kẻ AH⊥Ot,BK⊥Ot Xét ΔOAH có ^AOH=30o nên OA=2AH. Từ đó so sánh OA và AI (1) Xét ΔOBK có ^BOK=30o nên OB=2BK. Từ đó so sánh OB và BI (2) Từ (1) và (2) ta so sánh được OA+OB với 2AB. Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra. * Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc 30o bằng nửa cạnh huyền. Lời giải chi tiết :
Kẻ tia phân giác Ot của ^xOy nên ^xOt=^yOt=^xOy2=60o2=30o. Gọi I là giao của Ot và AB. Kẻ AH⊥Ot,BK⊥Ot Xét ΔOAH có ^AOH=30o nên OA=2AH. Vì AH,AI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ A đến Ot nên AH≤AI do đó OA≤2AI (1) Xét ΔOBK có ^BOK=30o nên OB=2BK. Vì BK,BI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ B đến Ot nên BK≤BI do đó OB≤2BI (2) Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được: OA+OB≤2AI+2BI=2(AI+BI)=2AB Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi H,I,K trùng nhau hay AB⊥Ot suy ra ^AIO=^BIO=90o. Xét ΔOAI và ΔOBI có: ^AIO=^BIO=90o ^AOI=^BOI (vì Ot là phân giác của ^xOy) OI cạnh chung ⇒ΔOAI=ΔOBI (g.c.g) ⇒OA=OB (hai cạnh tương ứng). Vậy OA+OB=2AB khi OA=OB.
Câu 3 :
Cho ΔABC có ˆC=900, AC<BC , kẻ CH⊥AB. Trên các cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM=BC,CN=CH. Chọn câu đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất tam giác cân. - Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên. Lời giải chi tiết :
Ta có: BM=BC(gt)⇒ΔBMC cân tại B (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ⇒^MCB=^CMB(1) (tính chất tam giác cân) Lại có: {^BCM+^MCA=^ACB=900(gt)^CMH+^MCH=900(gt)(2) Từ (1) và (2)⇒^MCH=^MCN Xét ΔMHC và ΔMNC có: MC chung ^MCH=^MCN(cmt) NC=HC(gt) ⇒ΔMHC=ΔMNC(c−g−c)⇒^MNC=^MHC=900 (2 góc tương ứng) ⇒MN⊥AC nên A đúng. Xét ΔAMN có AN là đường vuông góc hạ từ A xuống MN và AM là đường xiên nên suy ra AM>AN (quan hệ đường vuông góc và đường xiên) Ta có: {BM=BC(gt)HC=CN(gt)AM>AN(cmt)⇒BM+MA+HC>BC+CN+NA⇔AB+HC>BC+AC
Câu 4 :
Cho ΔABC vuông tại A. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm D và E (D,E không trùng với các đỉnh của ΔABC). Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Góc tù là góc lớn nhất trong tam giác + Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất Lời giải chi tiết :
Ta có: Góc EDB là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADE nên ^EDB>^DAE=90∘⇒^EDB là góc tù. Góc BEC là góc ngoài tại đỉnh E của tam giác ABE nên ^BEC>^BAE( định lí) ⇒^BEC là góc tù. Xét tam giác BDE có góc BDE là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh EB đối diện với góc BDE nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được DE < EB.(1) Xét tam giác BEC có góc BEC là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh CB đối diện với góc BEC nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được EB < CB.(2) Từ (1) và (2) ⇒ DE< EB < CB.
Câu 5 :
Cho ΔABC có CE và BD là hai đường cao. So sánh BD+CE và AB+AC ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vì {BD⊥AC(gt)EC⊥AB(gt)⇒BD và CE là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên AC và AB. ⇒{BD<ABEC<AC (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) ⇒BD+EC<AB+AC
Câu 6 :
Cho ΔABC vuông tại A,M là trung điểm của AC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. So sánh BD+BE và AB.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên - Sử dụng tính chất của trung điểm - Chứng minh ΔADM=ΔCEM (ch - gn) Lời giải chi tiết :
Vì ΔABM vuông tại A (gt) nên BA<BM (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên). Mà BM=BD+DM nên BA<BD+DM(1) . Mặt khác, BM=BE−ME nên BA<BE−ME(2) Cộng hai vế của (1)và (2) ta được: 2BA<BD+BE+MD−ME(3) Vì M là trung điểm của AC (gt) nên AM=MC (tính chất trung điểm) Xét tam giác vuông ADM và tam giác vuông CEM có: AM=MC(cmt) ^AMD=^EMC (đối đỉnh) nên ΔADM=ΔCEM (cạnh huyền – góc nhọn) suy ra MD=ME(4) (2 cạnh tương ứng) Từ (3)và (4) suy ra BD+BE>2AB
Câu 7 :
Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lí quan hệ đường vuông góc với đường xiên. Lời giải chi tiết :
Vì BH là đường vuông góc và AH là đường xiên nên AH>BH.
|