Trắc nghiệm Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H. Chọn câu đúng.
Cho tam giác ABC có: ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác AD của góc A lấy điểm I. Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF=AI. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE=AI. Câu 2
Chọn câu đúng nhất.
Câu 3
Tam giác IEF là tam giác gì?
Cho tam giác ABC có: ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác AD của góc A lấy điểm I. Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF=AI. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE=AI. Câu 4
Chọn câu sai.
Câu 5
Tam giác IEF là tam giác gì?
Cho tam giác ABC có các đường cao BE;CF cắt nhau tại H. Gọi I là trung điểm đoạn AH và K là trung điểm cạnh BC. Câu 6
Tính số đo góc ^IFK.
Câu 7
Biết AH=6cm,BC=8cm. Tính IK.
Câu 8 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của ΔABH, ΔACH, E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.
Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AH và BK cắt nhau tại D. Câu 9
Biết ^ACB=50∘ , tính ^HDK.
Câu 10
Nếu DA=DB thì tam giác ABC là tam giác
Câu 11 :
Cho ΔABC cân tại A, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại I. Tia AI cắt BC tại M. Khi đó ΔMEDlà tam giác gì?
Câu 12 :
Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B(MA<MB). Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA=MC,MD=MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo ^AEB
Cho ΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB. Câu 13
Chọn câu đúng.
Câu 14
ΔAIK là tam giác gì?
Câu 15 :
Đường cao của tam giác đều cạnh a có bình phương độ dài là
Câu 16 :
Cho ΔABC cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC=24cm,AM=5cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
Câu 17 :
Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó
Câu 18 :
Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Qua H kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại F, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E. - Chứng minh ΔAEH=ΔHFA⇒EH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng). - Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc để chứng minh BF>BH,CE>CH. - Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔAEH ta có: AE+EH>HA. Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Qua H kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại F, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E. Vì AE//HF (cách vẽ) nên ^EAH=^FHA (hai góc so le trong bằng nhau) Vì AF//HE (cách vẽ) nên ^AHE=^HAF (hai góc so le trong bằng nhau) Xét ΔAEH và ΔHFA có: AH cạnh chung ^EAH=^FHA(cmt) ^AHE=^HAF(cmt) ⇒ΔAEH=ΔHFA(g.c.g) ⇒EH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng). Vì BH⊥AC và FH//AC nên BH⊥FH. Ta có: BF;BH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ B đến FH nên BF>BH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc). Vì CH⊥AB và EH//AB nên CH⊥EH. Ta có: CE;CH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ C đến EH nên CE>CH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc). Xét ΔAEH có: AE+EH>HA (bất đẳng thức tam giác) Ta có: AB+AC=AF+FB+AE+EC ⇒AB+AC=EH+FB+AE+EC (vì AF=EH(cmt)) ⇒AB+AC=(AE+EH)+FB+EC>HA+HB+HC. Vậy AB+AC>HA+HB+HC. Cho tam giác ABC có: ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác AD của góc A lấy điểm I. Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF=AI. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE=AI. Câu 2
Chọn câu đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng: - Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó. - Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o. - Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Lời giải chi tiết :
![]() ΔABC có: ˆB+ˆC=60o(gt) nên ^BAC=180o−(ˆB+ˆC)=180o−60o=120o (tổng ba góc của một tam giác) Mà AD là tia phân giác ^BAC nên ^A1=^A2=120o2=60o. ^EAB là góc ngoài tại đỉnh A của ΔABC nên ^EAB=ˆB+ˆC=60o. Do đó ^EAB=^A1=60o. ΔEAI cân tại A (vì AE=AD(gt)) mà AB là phân giác nên AB là đường trung trực của IE. Ta có:^FAC=^EAB (hai góc đối đỉnh) nên ^FAC=60o. Do đó AC là phân giác của ^FAI. ΔFAI cân tại A (vì AI=AF(gt)) mà AC là phân giác nên AC là đường trung trực của IF. Vậy cả A, B, C đều đúng. Câu 3
Tam giác IEF là tam giác gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF. Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF. Vì E nằm trên đường trung trực của IF nên EF=EI (tính chất đường trung trực) (1) Vì F nằm trên đường trung trực của IE nên EF=FI (tính chất đường trung trực) (2) Từ (1) và (2) suy ra:EF=EI=FI do đó ΔIEF là tam giác đều. Cho tam giác ABC có: ˆB+ˆC=600. Trên đường phân giác AD của góc A lấy điểm I. Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF=AI. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE=AI. Câu 4
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng: - Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó. - Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o. - Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Lời giải chi tiết :
![]() ΔABC có: ˆB+ˆC=60o(gt) nên ^BAC=180o−(ˆB+ˆC)=180o−60o=120o (tổng ba góc của một tam giác) Mà AD là tia phân giác ^BAC nên ^A1=^A2=120o2=60o. ^EAB là góc ngoài tại đỉnh A của ΔABC nên ^EAB=ˆB+ˆC=60o. Do đó ^EAB=^A1=60o. ΔEAI cân tại A (vì AE=AD(gt)) mà AB là phân giác nên AB là đường trung trực của IE. Ta có:^FAC=^EAB (hai góc đối đỉnh) nên ^FAC=60o. Do đó AC là phân giác của ^FAI. ΔFAI cân tại I (vì AI=AF(gt)) mà AC là phân giác nên AC là đường trung trực của IF. Vậy cả A, B, C đều đúng. Câu 5
Tam giác IEF là tam giác gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF. Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ta có: AB là đường trung trực của IE, AC là đường trung trực của IF. Vì E nằm trên đường trung trực của IF nên EF=EI (tính chất đường trung trực) (1) Vì F nằm trên đường trung trực của IE nên EF=FI (tính chất đường trung trực) (2) Từ (1) và (2) suy ra:EF=EI=FI do đó ΔIEF là tam giác đều. Cho tam giác ABC có các đường cao BE;CF cắt nhau tại H. Gọi I là trung điểm đoạn AH và K là trung điểm cạnh BC. Câu 6
Tính số đo góc ^IFK.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. - Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. - Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() H là giao của hai đường cao BE;CF nên H là trực tâm của ΔABC. Gọi D là giao của AH và BC nên AD⊥BC. Xét ΔAFH vuông tại F, đường trung tuyến FI nên FI=IA=12AH (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền). Do đó ΔFAI cân tại I suy ra ^IFA=^IAF (1) Xét ΔBFC vuông tại F, đường trung tuyến FK nên FK=BK=12BC (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền). Do đó ΔFBK cân tại K suy ra ^KFB=^KBF (2) Xét ΔABD vuông tại D nên ^DAB+^DBA=90o. Từ (1) và (2) suy ra ^IFA+^KFB=^IAF+^KBF=^DAB+^DBA=90o. Ta có: ^IFA+^IFK+^KFB=180o ⇒^IFK=180o−(^IFA+^KFB)=180o−90o=90o. Câu 7
Biết AH=6cm,BC=8cm. Tính IK.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kết quả câu trước ta có: ^IFK=90o hay ΔIFK vuông tại F và FI=12AH;FK=12BC. Từ đó áp dụng định lí Pytago vào ΔIFK ta tính được IK. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ta có: ^IFK=90o hay ΔIFK vuông tại F và FI=12AH;FK=12BC. Ta có: FI=12AH=12.6=3(cm);FK=12BC=12.8=4(cm). Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông IFK ta có: IK2=FI2+FK2=32+42=25⇒IK=√25=5(cm)..
Câu 8 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của ΔABH, ΔACH, E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tia phân giác, tính chất đường cao của tam giác, tính chất hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
+) Ta có: {^HAC+^ACH=900^HBA+^ACH=900(gt)⇒^HAC=^HBA(1) Mặt khác, BI là tia phân giác của ^ABC(gt) và E thuộc BI nên suy ra ^ABE=^ABC2(2)(tính chất tia phân giác) +) AJ là tia phân giác của ^HAC(gt)⇒^JAC=^HAC2(3)(tính chất tia phân giác) Từ (1)(2)(3)⇒^ABE=^JAC. Xét ΔABEcó: ^ABE+^BAE=^JAC+^BAE=^BAC=900⇒^AEB=900 ⇒ΔAEB vuông tại E. Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AH và BK cắt nhau tại D. Câu 9
Biết ^ACB=50∘ , tính ^HDK.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường cao, định lý tổng ba góc trong tam giác và tính chất hai góc kề bù. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác CHK có ^HCK+^CHK+^CKH=180∘(1) (định lý tổng ba góc trong tam giác) Xét tam giác DHK có ^HDK+^DHK+^DKH=180∘(2) (định lý tổng ba góc trong tam giác) Từ (1) và (2) suy ra ^HCK+^CHK+^CKH+^HDK+^DHK+^DKH=180∘+180∘=360∘ ⇒^HCK+^CHK+^DHK+^HDK+^CKH+^DKH=360∘ ⇒^HCK+^DHC+^HDK+^DKC=360∘ mà ^CHD=90∘;^DKC=90∘;^HCK=50∘ Suy ra ^HDK=360∘−90∘−90∘−50∘=130∘. Câu 10
Nếu DA=DB thì tam giác ABC là tam giác
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất và định nghĩa tam giác cân Lời giải chi tiết :
Nếu DA=DB thì tam giác DAB cân tại D suy ra ^DBA=^DAB(1) (tính chất tam giác cân) Xét tam giác vuông AHB có ^ABH=90∘−^BAH(2) Xét tam giác vuông ABK có ^BAK=90∘−^ABK(3) Từ (1); (2); (3) ta suy ra ^ABH=^BAK hay ^ABC=^BAC suy ra tam giác ABC cân tại C.
Câu 11 :
Cho ΔABC cân tại A, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại I. Tia AI cắt BC tại M. Khi đó ΔMEDlà tam giác gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác. +) Dựa vào tính chất của tam giác cân. +) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại I suy ra AI là đường cao của tam giác đó. Mà AI cắt BC tại M nên AM⊥BC. Vì ΔABC cân tại A (gt) nên AM là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân). ⇒BM=MC (tính chất đường trung tuyến) Vì {CE⊥ABBD⊥AC⇒^BEC=^BDC=900. Xét ΔvBEC có M là trung điểm của BC nên suy ra EM là trung tuyến của ΔvBEC ⇒EM=BC2(1) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông) Xét ΔvBDC có M là trung điểm của BC nên suy ra DM là trung tuyến của ΔvBDC ⇒DM=BC2(2) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông) Từ (1)(2)⇒EM=DM⇒ΔEMD cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).
Câu 12 :
Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B(MA<MB). Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA=MC,MD=MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo ^AEB
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì Mx⊥AB⇒^AMx=900 Xét ΔAMC có {^AMC=900(cmt)MA=MC(gt) ⇒^MAC=^MCA=450 (tính chất tam giác vuông cân) Do đó ^DCE=^MCA=450 (đối đỉnh) Xét ΔBMD có: {^BMD=900(cmt)MB=MD(gt) ⇒^MBD=^MDB=450(tính chất tam giác vuông cân) Xét ΔCDE có: ^CDE=^DCE=450 ⇒^CDE+^DCE=900⇒^DEC=900. Lại có: ^DEC+^AEB=1800 (kề bù) ⇒^AEB=1800−^DEC=1800−900=900 . Cho ΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB. Câu 13
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân. Lời giải chi tiết :
Xét ΔvABD có: ^A1+^B1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau) Xét ΔvAEC có: ^A1+^C1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau) ⇒^B1=^C1(1). Lại có: {^B1+^B2=1800^C1+^C2=1800(2) (hai góc kề bù) Từ (1);(2)⇒^B2=^C2 . Xét ΔABI và ΔKCA có: {AB=CK(gt)^B2=^C2(cmt)BI=AC(gt)⇒ΔABI=ΔKCA(c−g−c)⇒AI=AK (2 cạnh tương ứng) Câu 14
ΔAIK là tam giác gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân. Lời giải chi tiết :
Ta có AI=AK(cmt)⇒ΔAIK cân tại A (*). ΔABI=ΔKCA(cmt)⇒^AIB=^CAK(3)(2 góc tương ứng) Xét ΔvAID có: ^AID+^IAD=900(4)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau) Từ (3)(4)⇒^IAD+^CAK=900⇒ΔAIKvuông tại A (**) Từ (*) và (**) ⇒ΔAIKvuông cân tại A.
Câu 15 :
Đường cao của tam giác đều cạnh a có bình phương độ dài là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tam giác đều, định lý py-ta-go. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC đều cạnh AB=BC=AC=a có AM là đường trung tuyến suy ra AM cũng là đường cao của tam giác ABC hay AM⊥BC tại M. Ta có MB=MC=BC2=a2 Xét tam giác AMC vuông tại M, theo định lý Pytago ta có AM2=AC2−MC2=a2−(a2)2=a2−a24=3a24 Vậy bình phương độ dài đường cao của tam giác đều cạnh a là 3a24.
Câu 16 :
Cho ΔABC cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC=24cm,AM=5cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tam giác cân, định lý py-ta-go. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC cân tại A (gt) mà AM là trung tuyến nên AM cũng là đường cao của tam giác đó. Vì AM là trung tuyến của ΔABC nên M là trung điểm của BC ⇒BM=BC2=24:2=12cm. Xét ΔAMB vuông tại M có: AB2=AM2+BM2 (định lý py-ta-go) ⇒AB2=122+52=169⇒AB=√169=13cm. Vậy AB=AC=13cm.
Câu 17 :
Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó. Lời giải chi tiết :
Vì tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC.
Câu 18 :
Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vì hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H nên CH là đường cao của ΔABC và H là trực tâm tam giác ABC nên A, B, D sai, C đúng.
|