Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Tính (−42).(−5) được kết quả là:
Câu 2 :
Chọn câu sai.
Câu 3 :
Chọn câu đúng.
Câu 4 :
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 5 :
Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng
Câu 6 :
Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là
Câu 7 :
Chọn câu đúng.
Câu 8 :
Tính hợp lý A=−43.18−82.43−43.100
Câu 9 :
Cho Q=−135.17−121.17−256.(−17), chọn câu đúng.
Câu 10 :
Cho (−4).(x−3)=20. Tìm x:
Câu 11 :
Tìm x∈Z biết (1−3x)3=−8.
Câu 12 :
Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
Câu 13 :
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Câu 14 :
Khẳng định nào sau đây đúng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính (−42).(−5) được kết quả là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có: (−42).(−5)=42.5=210
Câu 2 :
Chọn câu sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính toán các kết quả của từng đáp án rồi kết luận: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (−) trước kết quả nhận được. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−5).25=−125 nên A đúng. Đáp án B: 6.(−15)=−90 nên B đúng. Đáp án C: 125.(−20)=−2500≠−250 nên C sai. Đáp án D: 225.(−18)=−4050 nên D đúng.
Câu 3 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu để tính kết quả của từng đáp án và kết luận. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−20).(−5)=100 nên A sai. Đáp án B: (−50).(−12)=600 nên B đúng. Đáp án C: (−18).25=−450≠−400 nên C sai. Đáp án D: 11.(−11)=−121≠−1111 nên D sai.
Câu 4 :
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có: −365.366<0<1 và −365.366≠−1
Câu 5 :
Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa lũy thừa số mũ tự nhiên: an=a.a...a (n thừa số a) với a≠0 Chú ý: Với a>0 và n∈N thì (−a)n={ankhin=2k−ankhin=2k+1 với k∈N∗ Lời giải chi tiết :
Ta có: (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3)=(−3)7=−37
Câu 6 :
Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... để tính nhanh. Lời giải chi tiết :
(−5).125.(−8).20.(−2)=[125.(−8)].[(−5).20].(−2)=−(125.8).[−(5.20)].(−2)=(−1000).(−100).(−2)=100000.(−2)=−200000
Câu 7 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
So sánh các vế ở mỗi đáp án bằng cách nhận xét tính dương, âm của các tích. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−23).(−16)>23.(−16) đúng vì VT>0,VP<0 Đáp án B: (−23).(−16)=23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nên VT≠VP Đáp án C: (−23).(−16)<23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nên VT>VP Đáp án D: (−23).16>23.(−6) sai vì: (−23).16=−368 và 23.(−6)=−138 mà −368<−138 nên (−23).16<23.(−6)
Câu 8 :
Tính hợp lý A=−43.18−82.43−43.100
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a.b−a.c=a.(b−c). Lời giải chi tiết :
A=−43.18−82.43−43.100A=43.(−18−82−100)A=43.[−(18+82+100)]A=43.(−200)A=−8600 Chú ý
Một số em có thể sẽ tính toán nhầm −18−82−100=0 dẫn đến ra kết quả bằng 0 rồi chọn A là sai
Câu 9 :
Cho Q=−135.17−121.17−256.(−17), chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân: a.b−a.c−a.d=a.(b−c−d) Lời giải chi tiết :
Q=−135.17−121.17−256.(−17)Q=−135.17−121.17+256.17Q=17.(−135−121+256)Q=17.(−256+256)Q=17.0Q=0
Câu 10 :
Cho (−4).(x−3)=20. Tìm x:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tìm ra giá trị của x−3 + Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và tính chất tổng đại số để tìm x. Lời giải chi tiết :
Vì (−4).(−5)=4.5=20 nên để (−4).(x−3)=20 thì x−3=−5 Khi đó ta có: x−3=−5x=−5+3x=−2 Vậy x=−2.
Câu 11 :
Tìm x∈Z biết (1−3x)3=−8.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba. - Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ: Nếu n lẻ và an=bn thì a=b Lời giải chi tiết :
(1−3x)3=−8(1−3x)3=(−2)31−3x=−23x=1−(−2)3x=3x=3:3x=1 Vậy x=1 Chú ý
Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án D vì nghĩ rằng (1−3x)3>0 và −8<0 nên không có x là sai. Một số em khác lại nghĩ 1−3x=2 rồi tìm ra x∉Z và cũng kết luận nhầm thành đáp án D là sai.
Câu 12 :
Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một quý gồm 3 tháng. Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3. Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II. Lời giải chi tiết :
* Lợi nhuận Quý I là (−30).3=−90 triệu đồng. * Lợi nhuận Quý II là 70.3=210 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (−90)+210=120 triệu đồng. Chú ý
Một năm có 4 quý, một quý gồm 3 tháng.
Câu 13 :
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm. - Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. Lời giải chi tiết :
Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương
Câu 14 :
Khẳng định nào sau đây đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm - Sử dụng tính chất: đổi chỗ hai thừa số bất kì trong một tích để tính nhanh. Lời giải chi tiết :
(−2).(−3).4.(−5)=(−2).(−5).(−3).4=10.(−12)=−120<0 Chú ý
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm để loại trừ đáp án.
|