Trắc nghiệm Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Toán 8 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao CE . Tính AB , biết BC=24 cm và BE=9 cm.
Câu 5 :
Cho tam giác ABC cân tại A, AC=20cm,BC=24cm. Các đường cao AD và CE cắt nhau tại H. Khi đó,
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia đoạn BC thành hai đoạn thẳng HB=7cm,HC=18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Khi đó,
Câu 7 :
Cho hình bình hành ABCD (AC>AB) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC. Chọn đáp án đúng.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. Khi đó:
Câu 10 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=300, tam giác MNP vuông tại M có ˆN=600. Chọn đáp án đúng.
Câu 12 :
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM=2m,AM⊥AB và đo được góc AMB. Tiếp theo, người đó vẽ trên giấy tam giác A’M’B’ vuông tại A’ có A′M′=1cm,^A′M′B′=^AMB và đo được A′B′=5cm (hình vẽ dưới). Khoảng cách từ A đến B bằng:
Câu 14 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 15 :
Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng. (I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. (II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Câu 18 :
Nếu ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD=90∘ , ˆP=50∘ . Để ΔMNP∽ΔDEF thì cần thêm điều kiện
Câu 19 :
Nếu ΔDEF và ΔSRK có ˆD=70∘ ; ˆE=60∘ ; ˆS=70∘ ; ˆK=50∘ thì
Câu 21 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
Câu 22 :
Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
Câu 24 :
Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90∘) có DB⊥BC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Câu 25 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH là
Câu 27 :
Cho ΔABC vuông tại A có AB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(H∈BC). Độ dài đường cao AH là
Câu 28 :
ΔABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài đoạn thẳng BK là
Câu 29 :
ΔABC vuông tại A có ˆB=60∘, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Câu 31 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì
Câu 32 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=70∘ , ˆC=60∘ , ˆE=50∘ , ˆF=70∘ thì
Câu 33 :
Cho ΔABC∽ΔA′B′C′ (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
Câu 35 :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
Câu 36 :
Nếu ΔABC và ΔMNP có ˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ACH và tam giác CBA có: ^AHC=^BAC=900,ˆCchung Do đó, ΔACH∽ΔBCA(g.g)⇒ACBC=CHAC⇒AC2=CH.BC
Câu 2 :
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao CE . Tính AB , biết BC=24 cm và BE=9 cm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Kẻ đường cao AD . Xét ΔCBE và ΔABD có ^BEC=^ADB=90∘ và ˆB chung nên ΔCBE∽ΔABD⇒BCAB=BEBD hay 24AB=912 ⇒AB=32cm .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABN và tam giác AIP có: ˆN=^IPA=900,^BANchung Do đó, ΔABN∽ΔAIP⇒ABAI=ANAP⇒AI.AN=AP.AB Tam giác AMB và tam giác IPB có: ˆM=^IPB=900,^ABMchung Do đó, ΔAMB∽ΔIPB⇒ABBI=BMBP⇒AB.BP=BI.BM Vậy AI.AN+BI.BM=AP.AB+AB.PB=AB(AP+PB)=AB2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ADO và tam giác ECO có: ^DAO=^CEO=900,^AOD=^COE (hai góc đối đỉnh) Do đó, ΔADO∽ΔECO⇒ADEC=DOCO⇒4x=56⇒x=4,8 Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ADO vuông tại A ta có: AD2+AO2=OD2 ⇒AO2=DO2−AD2=9⇒AO=3 Tam giác CEO và tam giác CAB có: ^CEO=^CAB=900,ˆCchung Do đó, ΔCEO∽ΔCAB⇒COCB=CECA⇒COEC+EB=CECO+AO⇒64,8+y=4,86+3⇒y=6,45
Câu 5 :
Cho tam giác ABC cân tại A, AC=20cm,BC=24cm. Các đường cao AD và CE cắt nhau tại H. Khi đó,
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC cân tại A nên BD=DC=BC2=12(cm) Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ADC vuông tại D ta có: AD2=AC2−DC2=162⇒AD=16cm Tam giác CDH và tam giác ADB có: ^CDH=^ADB=900,^C1=^A1 (cùng phụ với góc B) Do đó, ΔCDH∽ΔADB⇒HDBD=CDAD⇒HD12=1216=34 Suy ra: HD=9cm
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia đoạn BC thành hai đoạn thẳng HB=7cm,HC=18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Khi đó,
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E. Tam giác AHC và tam giác ABC có: ^AHC=^BAC=900,ˆCchung. Do đó, ΔACH∽ΔBCA Ta có: SDEC=12SABC(1) , SAHCSABC=12HC.AH12BC.AH=HCBC=1825⇒SAHC=1825SABC(2) Từ (1) và (2) ta có: SDEC:SAHC=12:1825=2536=(56)2(3) Tam giác DEC và tam giác AHC có: ^DEC=^AHC=900,ˆCchung ΔDEC∽ΔAHC⇒SDECSAHC=(ECHC)2(4) Từ (3) và (4) ta có: ECHC=56 ⇒ EC18=56⇒EC=15cm
Câu 7 :
Cho hình bình hành ABCD (AC>AB) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác AHB và tam giác AEC có: ^A1chung,^AHB=ˆE=900 Do đó, ΔAHB∽ΔAEC⇒AHAE=ABAC⇒AB.AE=AC.AH Vì BC// AD (do ABCD là hình bình hành) nên ^C1=^A2 , mà ^BHC=ˆK=900 Do đó, ΔAKC∽ΔCHB⇒AKCH=ACCB⇒AK.CB=AC.CH Vì ABCD là hình bình hành nên BC=AD Do đó, AD.AK=AC.CH(3) Từ (1), (2) và (3) ta có: AB.AE+AD.AK=AC(AH+CH)=AC2
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. Khi đó:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Kẻ MI vuông góc với BC tại I Tam giác BIM và tam giác BDC có: ^BIM=^BDC=900,^MBCchung Do đó, ΔBIM∽ΔBDC⇒BMBC=BIBD⇒BM.BD=BC.BI(1) Chứng minh tương tự ta có: ΔICM∽ΔACB⇒CMBC=CICA⇒CM.CA=BC.CI(2) Từ (1) và (2) ta có: BM.BD+CM.CA=BC.BI+BC.CI=BC(BI+CI)=BC2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Kẻ đường cao AD của tam giác ABC. Vì tam giác ABC cân tại A nên AD là đường cao đồng thời là đường trung tuyến Suy ra: BD=12BC=4cm Xét tam giác CBE và tam giác ABD có: ^BEC=^ADB=900 và góc B chung Do đó, ΔCBE∽ΔABD(g.g)⇒BCAB=BEBD⇒AB=BD.BCBE=323(cm)
Câu 10 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=300, tam giác MNP vuông tại M có ˆN=600. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC vuông tại A nên ˆB+ˆC=900⇒ˆC=900−ˆB=600 Tam giác ABC và tam giác MNP có: ˆA=ˆM=900,ˆC=ˆN(=600) Do đó, ΔABC∽ΔMPN(g.g)⇒ABMP=BCPN⇒AB.PN=MP.BC
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ^EDH+^HDF=ˆF+^HDF(=900)⇒^EDH=ˆF Tam giác EDH và tam giác DFH có: ^EHD=^FHD=900,^EDH=ˆF Do đó, ΔEDH∽ΔDFH(g.g) nên DHFH=EHDH⇒DH2=EH.FH
Câu 12 :
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM=2m,AM⊥AB và đo được góc AMB. Tiếp theo, người đó vẽ trên giấy tam giác A’M’B’ vuông tại A’ có A′M′=1cm,^A′M′B′=^AMB và đo được A′B′=5cm (hình vẽ dưới). Khoảng cách từ A đến B bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Đổi 1cm=0,01m;5cm=0,05m Tam giác AMB và tam giác A’M’B’ có: ^BAM=^B′A′M′=900,^AMB=^A′M′B′ Do đó,ΔAMB∽ΔA′M′B′(g.g) Suy ra, ABA′B′=AMA′M′=20,01=200⇒AB=200.A′B′=10(m)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ˆA+ˆC=ˆA+ˆE(=900)⇒ˆC=ˆE Xét tam giác ABE và tam giác DCB có: ^ABE=^DBC=900,ˆE=ˆC Do đó, ΔABE∽ΔDBC(g.g) Do đó, BCBE=BDBA
Câu 14 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ACH và tam giác CBA có: ^AHC=^BAC=900,ˆCchung Do đó, ΔACH∽ΔBCA(g.g)
Câu 15 :
Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng. (I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. (II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. Vậy (I) đúng, (II) sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác IPQ và tam giác IMN có: ˆIchung,^IPQ=ˆM=900
Do đó, ΔIPQ∽ΔIMN(g.g)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác DEF có: ^BAC=^EDF=900,ˆB=ˆF nên ΔABC∽ΔDFE(g.g)
Câu 18 :
Nếu ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD=90∘ , ˆP=50∘ . Để ΔMNP∽ΔDEF thì cần thêm điều kiện
Đáp án : D Phương pháp giải :
: Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
ΔMNP có ˆM=90∘ , ˆP=50∘ ⇒ˆN=40∘ . ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD (gt) cần thêm điều kiện ˆE=40∘ thì ⇒ˆN=ˆE=40∘ Lúc này ΔMNP∽ΔDEF (g – g ).
Câu 19 :
Nếu ΔDEF và ΔSRK có ˆD=70∘ ; ˆE=60∘ ; ˆS=70∘ ; ˆK=50∘ thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔDEF∽ΔSRK (g – g) rồi suy ra các tỉ số đồng dạng
Lời giải chi tiết :
ΔDEF có ˆD+ˆE+ˆF=180∘⇒70∘+60∘+ˆF=180∘⇒ˆF=50∘ . ΔDEF và ΔSRK có ˆD=ˆS=70∘ và ˆF=ˆK=50∘ nên ΔDEF∽ΔSRK (g – g). Suy ra DESR=DFSK=EFRK .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABC và ΔHBA đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Lời giải chi tiết :
ΔABC và ΔHBA có góc ˆB chung, ^BAC=^AHB=90∘ nên ΔABC∽ΔHBA (g – g)
Câu 21 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ΔHCA∽ΔHABnên suy ra hệ thức đúng.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔHCA và ΔHAB có: ^HAC=ˆB (Vì cùng phụ với ^HAB ); ^CHA=^AHB=90∘ nên ΔHCA∽ΔHAB (g – g ) ⇒AHBH=CHAH⇔AH2=BH.CH.
Câu 22 :
Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh (g – g )
Lời giải chi tiết :
Vì AB//CD (gt) nên ^ABO=^ODC (cặp góc so le trong) . ΔOAB và ΔOCD có: ^ABO=^ODC (chứng minh trên); ^AOB=^COD (hai góc đối đỉnh) Nên ΔOAB∽ΔOCD (g – g ).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔADB∽ΔBCD (g – g ) nên suy ra tỉ số các cạnh tương ứng từ đó tính độ dài cạnh CD.
Lời giải chi tiết :
Vì AB//CD⇒^ABD=^BDC (cặp góc so le trong). Xét ΔADB và ΔBCD có: ^ABD=^BDC (chứng minh trên); ^ADB=^BCD (gt) Nên ΔADB∽ΔBCD (g – g ). ⇒ABBD=DBCD⇔2√5=√5CD⇔CD=√5.√52=52=2,5(cm).
Câu 24 :
Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90∘) có DB⊥BC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABD∽ΔBDC (g – g) nên suy ra tỉ số các cạnh tương ứng và độ dài của cạnh BD.
Lời giải chi tiết :
Ta có AB//CD ( vì cùng vuông góc với AD).⇒^ABD=^BDC (cặp góc so le trong) Xét ΔABD và ΔBDC có: ^BAD=^DBC=90∘; ^ABD=^BDC (chứng minh trên) Nên ΔABD∽ΔBDC (g – g) ⇒ABBD=BDDC⇒BD2=AB.DC=4.9=36⇒BD=6(cm).
Câu 25 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ΔHCA∽ΔHAB (g – g ) suy ra tỉ số các cạnh tương ứng và độ dài của AH.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔHCA và ΔHAB có : ^HAC=ˆB (Vì cùng phụ với ^HAB) ; ^CHA=^AHB=90∘ nên ΔHCA∽ΔHAB (g – g ) ⇒AHBH=CHAH⇔AH2=BH.CH . ⇔AH2=4.9=36⇒AH=6(cm) .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABC∽ΔADB (g– g ) ⇒ABAD=ACAB⇔AD=AB.ABAC=3.34,5=2(cm) Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC và ΔADB có: Góc A chung, ^ACB=^ABD (gt) Nên ΔABC∽ΔADB (g– g ) ⇒ABAD=ACAB⇔AD=AB.ABAC=3.34,5=2(cm)
Câu 27 :
Cho ΔABC vuông tại A có AB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(H∈BC). Độ dài đường cao AH là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore và hai tam giác ΔABC và ΔHBA đồng dạng với nhau để tìm độ dài của đường cao AH.
Lời giải chi tiết :
.
ΔABC vuông tại A nên BC=√AB2+AC2=√302+402=√2500=50(cm). ΔABC và ΔHBA có góc B chung, ^BAC=^AHB=90∘ nên ΔABC∽ΔHBA (g – g ). ⇒ACAH=BCAB⇔40AH=5030⇔AH=40.3050=24(cm).
Câu 28 :
ΔABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài đoạn thẳng BK là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chứng minh ΔAHC∽ΔBKC ( g – g )⇒AHBK=CACB⇔BK=AH.CBCA=4.65=4,8(cm) Lời giải chi tiết :
Ta có ΔABC cân tại A ⇒AC=AB=5(cm). Vì ΔABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh BC ⇒HB=HC=BC2=62=3(cm). Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABH ta có: AH2=AB2−HB2=52−32=16 ⇒AH=4(cm) Xét ΔAHC và ΔBKC có: góc C chung; ^AHC=^BKC=90∘. Nên ΔAHC∽ΔBKC ( g – g )⇒AHBK=CACB⇔BK=AH.CBCA=4.65=4,8(cm).
Câu 29 :
ΔABC vuông tại A có ˆB=60∘, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABC∽ΔADB ( g – g ) suy ra tỉ số các cạnh từ đó tính độ dài của cạnh BD.
Lời giải chi tiết :
ΔABC có ˆA=90∘ nên ˆB+ˆC=90∘⇒^ACB=30∘. Vì BD là phân giác của ˆB nên ^ABD=^DBC=12^ABC=30∘. Xét ΔABC và ΔADB có: ^ACB=^ABD=30∘; ˆA chung Nên ΔABC∽ΔADB ( g – g ) ⇒BCBD=ACAB⇔BD=AB.BCAC. Xét ΔABC có ˆA=90∘, ˆC=30∘ nên ΔABC là nửa tam giác đều ⇒BC=2AB. Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC có: BC2=AB2+AC2⇔(2AB)2=AB2+182⇔3AB2=324⇔AB=√108cm. ⇒BC=2√108cm. Từ đó BD=AB.BCAC=√108.2√10818=12(cm).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài của x.
Lời giải chi tiết :
Ta có ABAC=69=23,ACCD=913,5=23 ⇒ABAC=ACCD=23 Xét ΔABC và ΔCAD có: ABAC=ACCD(cmt),^BAC=^ACD (so le trong, AB//CD ) ⇒ΔABC∽ΔCAD(c−g−c)⇒ABAC=CACD=BCAD=23⇒10x=23⇒x=10.32=15
Câu 31 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF nên ΔABC∽ΔDEF (g – g)
Câu 32 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=70∘ , ˆC=60∘ , ˆE=50∘ , ˆF=70∘ thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
ΔABC có ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒70∘+ˆB+60∘=180∘⇔ˆB=50∘ . ΔABC và ΔFED có ˆA=ˆF=70∘ , ˆB=ˆE=50∘ nên ΔABC∽ΔFED (g – g ).
Câu 33 :
Cho ΔABC∽ΔA′B′C′ (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔA′B′C′ suy ra ABAC=A′B′A′C′
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để nhận biết hai tam giác đồng dạng thoe trường hợp thứ ba.
Lời giải chi tiết :
ΔHIG và ΔDEF có ˆH=ˆD , ˆI=ˆE (gt) nên ΔHIG∽ΔDEF (g – g ).
Câu 35 :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba.
Lời giải chi tiết :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
Câu 36 :
Nếu ΔABC và ΔMNP có ˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác ΔABC và ΔMNP đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Lời giải chi tiết :
ΔABC và ΔNMP có ˆA=ˆN , ˆB=ˆM nên ΔABC∽ΔNMP (g – g ).
|