Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác Toán 8 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Câu 3 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB=3cm,BC=5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN=6cm,NP=10cm. Khi đó,
Câu 4 :
Cho hai tam giác vuông ABC và ADE có các kích thước như hình dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 5 :
Cho tứ giác ABCD có AB=9cm,AC=6cm,AD=4,^ADC=^ACB=900 (như hình vẽ) Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm. Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Số đo góc ABD bằng bao nhiêu độ?
Câu 9 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=20cm,BH=12cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Khi đó, số đo góc BAC bằng:
Câu 10 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và M là trọng tâm của tam giác ABC; tam giác A’B’C’ cân tại A’, đường cao A’H và M’ là trọng tâm tâm của tam giác A’B’C’. Biết rằng BHB′H′=ABA′B′=3. Chọn đáp án đúng.
Câu 11 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm.Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Diện tích tam giác ABD bằng:
Câu 12 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=25cm,BH=15cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Chu vi tam giác AHC là:
Câu 14 :
Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi bằng 60cm và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=BCB′C′=32. Chu vi tam giác A’B’C’ là:
Câu 15 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng CHC′H′=BCB′C′. Biết rằng ^BAC=4^A′C′B′. Chọn đáp án đúng.
Câu 16 :
Cho điểm B nằm trên đoạn thẳng AC sao cho AB=6cm,BC=24cm. Vẽ về một phía của AC tia Ax và Cy vuông góc với AC. Trên tia Ax lấy điểm E sao cho EB=10cm, trên tia Cy lấy điểm D sao cho BD=30cm. Cho các khẳng định sau: 1. Tam giác EBD là tam giác nhọn. 2. Diện tích tam giác EBD bằng 150cm2. 3. Chu vi tam giác EBD bằng 60cm. Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
Câu 17 :
Cho hai hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ thỏa mãn AC=3AB,B′D′=3A′B′ Nếu AB=2A′B′ và diện tích hình chữ nhật ABCD là 12m2 thì diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là bao nhiêu?
Câu 18 :
Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :
Câu 19 :
Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 20 :
Với điều kiện nào sau đây thì ΔABC∽ΔMNP
Câu 21 :
Cho ΔABC∽ΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:
Câu 22 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm; MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là
Câu 23 :
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Câu 25 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là
Câu 26 :
Cho ΔABC∽ΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai
Câu 27 :
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABC∽ΔA′B′C′ và cạnh nhỏ nhất của ΔA′B′C′ bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A′B′C′ lần lượt là
Câu 28 :
Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:
Câu 29 :
Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là
Câu 30 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình a: Vì đây là hai tam giác vuông và 13=1,54,5 nên hình a thể hiện hai tam giác đồng dạng.
Hình b không thể hiện hai tam giác đồng dạng
Câu 3 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB=3cm,BC=5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN=6cm,NP=10cm. Khi đó,
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác MNP có: ^BAC=^NMP=900,ABMN=BCNP(=12)
Do đó, ΔABC∽ΔMNP
Câu 4 :
Cho hai tam giác vuông ABC và ADE có các kích thước như hình dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: AEAC=612=12;DEBC=1020=12 nên AEAC=DEBC Tam giác ADE và tam giác ABC có: ^DAE=^BAC=900,AEAC=DEBC nên ΔADE∽ΔABC
Câu 5 :
Cho tứ giác ABCD có AB=9cm,AC=6cm,AD=4,^ADC=^ACB=900 (như hình vẽ) Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ADC và tam giác ACB có: ^ADC=^ACB=900, ACAB=ADAC(=23) Do đó, ΔADC∽ΔACB. Do đó, ^BAC=^CAD
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ADM và tam giác BMC có: ˆA=ˆB=900,ADMB=DMMC(=23) Do đó, ΔAMD∽ΔBCM nên ^ADM=^BMC Mà: ^AMD+^ADM=900, do đó, ^AMD+^BMC=900 Lại có: ^AMD+^DMC+^CMB=1800 Suy ra: ^DMC=1800−(^AMD+^BMC)=900
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác DEF có: ^BAC=^EDF=900,ABDE=BCFE nên ΔABC∽ΔDEF.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm. Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Số đo góc ABD bằng bao nhiêu độ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác CDB có: ˆA=^BCD=900,ACBC=BCBD(=23) Do đó, ΔABC∽ΔCDB nên ^ABC=^BDC Mà ^BDC+^CBD=900 nên ^ABC+^CBD=900 hay ^ABD=900
Câu 9 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=20cm,BH=12cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Khi đó, số đo góc BAC bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ABBH=2012=53;AC=53AH⇒ACAH=53⇒ABBH=ACAH⇒ABAC=BHAH Tam giác ABH và tam giác CAH có: ^AHB=^AHC=900,ABAC=BHAH Do đó, ΔABH∽ΔCAH Suy ra: ^CAH=^ABH Mà ^BAH+^ABH=900 nên ^BAH+^CAH=900 hay ^BAC=900
Câu 10 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và M là trọng tâm của tam giác ABC; tam giác A’B’C’ cân tại A’, đường cao A’H và M’ là trọng tâm tâm của tam giác A’B’C’. Biết rằng BHB′H′=ABA′B′=3. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC cân tại A, AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. Do đó, M thuộc AH. Do đó, 3MH=AH Tam giác A’B’C’ cân tại A’, A’H’ là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. Do đó, M’ thuộc A’H’. Do đó, 3M′H′=A′H′ Xét tam giác ABH và tam giác A’B’H’ có: ^AHB=^A′H′B′=900,BHB′H′=ABA′B′=3 Suy ra: ΔAHB∽ΔA′H′B′, do đó, AHA′H′=3⇒3HM3H′M′=3⇒HMH′M′=3 Tam giác BHM và tam giác B’H’M’ có: ^MHB=^M′H′B′=900,HMHM′=BHB′H′=3 Do đó, ΔBMH∽ΔB′M′H′ nên BMB′M′=BHB′H′=3
Câu 11 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm.Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Diện tích tam giác ABD bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác CDB có: ˆA=^BCD=900,ACBC=BCBD(=23) Do đó, ΔABC∽ΔCDB nên ^ABC=^BDC Mà ^BDC+^CBD=900 nên ^ABC+^CBD=900 hay ^ABD=900 Do đó, tam giác ABD vuông tại B Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: AB2+AC2=BC2 AB2=BC2−AC2=20 AB=√20cm Do tam giác ABD vuông tại B nên diện tích tam giác ABD là: 12AB.BD=12.√20.9=92√20(cm2)
Câu 12 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=25cm,BH=15cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Chu vi tam giác AHC là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H có: AB2=BH2+AH2 AH2=AB2−BH2=400 nên AH=20cm⇒AC=53.20=1003(cm) Ta có: ABBH=2515=53;AC=53AH⇒ACAH=53⇒ABBH=ACAH⇒ABAC=BHAH Tam giác ABH và tam giác CAH có: ^AHB=^AHC=900,ABAC=BHAH Do đó, ΔABH∽ΔCAH⇒ABAC=AHCH⇒CH=AH.ACAB=803cm Vậy chu vi tam giác AHC là: AH+HC+AC=20+803+1003=80(cm)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ADM và tam giác BMC có: ˆA=ˆB=900,ADMB=DMMC(=23) Do đó, ΔAMD∽ΔBCM nên ^ADM=^BMC Mà: ^AMD+^ADM=900, do đó, ^AMD+^BMC=900 Lại có: ^AMD+^DMC+^CMB=1800 Suy ra: ^DMC=1800−(^AMD+^BMC)=900 Do đó, tam giác DMC vuông tại M Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác DMC vuông tại M có: DC2=DM2+MC2=117 nên DC=√117cm Vậy chu vi tam giác DMC là: DM+MC+DC=6+9+√117=15+√117(cm)
Câu 14 :
Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi bằng 60cm và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=BCB′C′=32. Chu vi tam giác A’B’C’ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: ^BHC=^B′H′C′=900,BHB′H′=BCB′C′=32 Do đó, ΔBHC∽ΔB′H′C′ Suy ra: ˆC=^C′, mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên ˆB=^B′=ˆC=^C′ Do đó, ΔABC∽ΔA′B′C′ nên ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=23 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+BC+ACA′B′+B′C′+A′C′=23 Mà chu vi tam giác ABC bằng 60cm nên chu vi tam giác A’B’C’ là: 60:32=40(cm)
Câu 15 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng CHC′H′=BCB′C′. Biết rằng ^BAC=4^A′C′B′. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: ^BHC=^B′H′C′=900,CHC′H′=BCB′C′ Do đó, ΔBHC∽ΔB′H′C′ Suy ra: ˆC=^C′, mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên ˆB=^B′=ˆC=^C′ Do đó, ^BAC=4^ACB=4^ABC Lại có: ^BAC+^ACB+^ABC=1800⇒6^ACB=1800⇒^ACB=300⇒^BAC=1200
Câu 16 :
Cho điểm B nằm trên đoạn thẳng AC sao cho AB=6cm,BC=24cm. Vẽ về một phía của AC tia Ax và Cy vuông góc với AC. Trên tia Ax lấy điểm E sao cho EB=10cm, trên tia Cy lấy điểm D sao cho BD=30cm. Cho các khẳng định sau: 1. Tam giác EBD là tam giác nhọn. 2. Diện tích tam giác EBD bằng 150cm2. 3. Chu vi tam giác EBD bằng 60cm. Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác CDB vuông ở C ta có: BD2=DC2+CB2 DC2=302−242=324⇒DC=18cm Xét tam giác BEA và tam giác DBC có: ˆA=ˆC=900,BEBD=BADC(=13) Do đó, ΔBEA∽ΔDBC, suy ra ^EBA=^BDC Mà ^DBC+^BDC=900⇒^DBC+^EBA=900 Lại có: ^DBC+^EBD+^EBA=1800 nên ^EBD=900 Do đó, tam giác BDE vuông tại B. Diện tích tam giác EBD là: 12BE.BD=12.10.30=150(cm2) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác EBD vuông tại B có: ED2=EB2+BD2=102+302=1000⇒ED=√1000cm Chu vi tam giác EBD là: EB+BD+ED=10+30+√1000=40+√1000(cm) Vậy có 1 khẳng định đúng.
Câu 17 :
Cho hai hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ thỏa mãn AC=3AB,B′D′=3A′B′ Nếu AB=2A′B′ và diện tích hình chữ nhật ABCD là 12m2 thì diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì AC=3AB⇒ABAC=13,B′D′=3A′B′⇒A′B′B′D′=13 Do đó, ABAC=A′B′B′D′⇒ABA′B′=ACB′D′ Tam giác ABC và tam giác A’B’D’ có: ^ABC=^B′A′D′=900;ABA′B′=ACB′D′ nên ΔABC∽B′A′D′(1) Chứng minh được ΔB′A′D′=ΔA′B′C′(2) Từ (1) và (2) ta có: ΔABC∽ΔA′B′C′ Do đó, ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=12 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: SABCD=AB.BC Diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: SA′B′C′D′=A′B′.B′C′ Do đó: SABCDSA′B′C′D′=AB.BCA′B′.B′C′=ABA′B′.BCB′C′=2.2=4 ⇒SA′B′C′D′=124=3(cm2)
Câu 18 :
Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì 38=618(=12)≠415 nên hai tam giác có độ dài các cạnh 3cm; 4cm; 6cm và 9 cm; 15cm; 18 cm không đồng dạng với nhau Vì 48=510=612 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 4cm; 5cm; 6cm và 8cm; 10cm; 12cm đồng dạng với nhau theo trường hợp thứ nhất. Chọn B Vì 63=63≠55 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 6cm; 5 cm; 6 cm và 3cm; 5cm; 3 cm không đồng dạng với nhau. Vì 510=714≠1018 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 5cm; 7cm; 1 dm và 10cm; 14cm; 18 cm không đồng dạng với nhau.
Câu 19 :
Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác để xét tỉ số các cạnh của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì ABNP=68=34;ACNM=912=34;BCPM=1216=34 Nên ABNP=ACNM=BCPM=34⇒ΔABC∽ΔNPM
Câu 20 :
Với điều kiện nào sau đây thì ΔABC∽ΔMNP
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
ABMN=ACMP=BCNP⇒ΔABC∽ΔMNP
Câu 21 :
Cho ΔABC∽ΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔMNP⇒ABMN=ACMP=BCNP⇒36=AC5=4NP⇒AC=3.56=2,5(cm)⇒NP=4.63=8(cm) Vậy AC = 2,5cm; NP = 8cm
Câu 22 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm; MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính tỉ số đồng dạng của hai tam giác từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì ABMN=36=12;ACMP=510=12;BCNP=714=12 Suy ra: ABMN=ACMP=BCNP=12⇒ΔABC∽ΔMNP theo tỉ số đồng dạng là 12 Vì ABMN=ACMP=BCNP=AB+AC+BCMN+MP+NP=12 ⇒CVΔABCCVΔMNP=12
Câu 23 :
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính tỉ số của các cạnh tương ứng của hai tam giác suy ra tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì ABDE=53;ACDF=7,54,5=53;BCEF=106=53 Suy ra: ABDE=ACDF=BCEF=53⇒ΔABC∽ΔDEF với tỉ số đồng dạng là 53 Tỉ số của các cạnh tương ứng là tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì ADDB=48=12;ABDC=612=12;BDBC=816=12 Suy ra: ADDB=ABDC=DBBC=12⇒ΔADB∽ΔDBC (Trường hợp đồng dạng thứ nhất),
Câu 25 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính tỉ số đồng dạng của hai tam giác từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì MNAB=13;MPAC=26=13;NPBC=39=13 Suy ra: MNAB=MPAC=NPBC=13 Do đó ΔMNP∽ΔABC theo tỉ số đồng dạng 13 . Vì MNAB=MPAC=NPBC nên áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: MNAB=MPAC=NPBC=MN+MP+NPAB+AC+BC=CVΔMNPCVΔABC=13
Câu 26 :
Cho ΔABC∽ΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔA1B1C1 ⇒ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 (các cạnh tương ứng) ⇒A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC (Tính chất tỉ lệ thức) ⇒B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB (Tính chất tỉ lệ thức) ⇒ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 là khẳng định sai
Câu 27 :
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABC∽ΔA′B′C′ và cạnh nhỏ nhất của ΔA′B′C′ bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A′B′C′ lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tỉ số đồng dạng để tính độ dài của các cạnh.
Lời giải chi tiết :
Theo đầu bài tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 Và ΔABC∽ΔA′B′C′ nên ΔA′B′C′ cũng có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4:5:6 Giả sử A′B′<A′C′<B′C′⇒A′B′=2cm ⇒A′B′4=A′C′5=B′C′6⇒A′C′5=B′C′6=24 ⇒A′C′=5.24=2,5(cm)⇒B′C′=6.24=3(cm) Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ lần lượt là 2,5cm ; 3cm.
Câu 28 :
Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số các cạnh tương ứng rồi tính độ dài của các cạnh chưa biết.
Lời giải chi tiết :
Theo đề bài: Tam giác thứ nhất có cạnh lần lượt là 8; x; y (8 < x < y) Tam giác thứ hai có cạnh lần lượt là x; y ; 27 ( x < y < 27) Để hai tam giác đồng dạng cần: 8x=xy=y27⇒xy=8.27;x2=8y⇒y=8.27x;x2=8.8.27x⇒x3=64.27=(4.3)3 Vậy x = 12cm; y = 18cm
Câu 29 :
Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tỉ số đồng dạng để tính chu vi của tam giác PQR.
Lời giải chi tiết :
Vì P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Nên PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các tam giác AOB; BOC; AOC. Nên ta có: PQAB=QRBC=PRAC=12 Suy ra: ΔPQR∽ΔABC Vì: PQAB=QRBC=PRAC=PQ+QR+PRAB+BC+AC=CVΔPQRCVΔABC⇒CVΔPQRCVΔABC=12⇒CVΔPQR=CVΔABC2=4502=225(cm)
Câu 30 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài của các cạnh từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có: AB2+AC2=BC2⇒BC2=62+82=100⇒BC=10(cm) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có: A′B′2+A′C′2=B′C′2⇒B′C′2=32+42=25⇒B′C′=5(cm) Ta thấy: ABA′B′=63=2;ACA′C′=84=2;BCB′C′=105=2 ⇒ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+AC+BCA′B′+A′C′+B′C′=CVΔABCCVΔA′B′C′=2 Vì ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
|