Giải mục 1 trang 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạoSố lượng cá thể vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy tuân theo công thức (Pleft( t right) = {50.10^{kt}}) GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Số lượng cá thể vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy tuân theo công thức P(t)=50.10kt, trong đó t là thời gian tính bằng giờ kể từ thời điểm bắt đầu nuôi cấy, k là hằng số. (Nguồn: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101) a) Ban đầu mẻ có bao nhiêu cá thể vi khuẩn? b) Sau 1 giờ thì mẻ có 100 cá thể vi khuẩn. Tìm giá trị của k (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). c) Sau bao lâu thì số lượng cá thể vi khuẩn đạt đến 50000? Phương pháp giải: a) Thay t=0 vào công thức P(t)=50.10kt. b) Thay t=1,P(t)=100 vào công thức P(t)=50.10kt. c) Thay P(t)=50000 vào công thức P(t)=50.10kt. Lời giải chi tiết: a) Số cá thể vi khuẩn ban đầu mẻ có là: P(0)=50.10k.0=50.100=50 (cá thể) b) Với t=1,P(t)=100 ta có: P(1)=50.10k.1⇔100=50.10k⇔10k=2⇔k=log2≈0,3 c) Thời gian để số lượng cá thể vi khuẩn đạt đến 50000 là: 50000=50.100,3t⇔100,3t=1000⇔0,3t=log1000⇔0,3t=3⇔t=10 (giờ) Hoạt động 2 Cho đồ thị của hai hàm số y=ax và y=b như Hình 2a (với a>0) hay Hình 2b (với 0<a<1). Từ đây, hãy nhận xét về số nghiệm và công thức nghiệm của phương trình ax=b trong hai trường hợp b>0 và b≤0. Phương pháp giải: Quan sát đồ thị, dựa vào số điểm chung của đồ thị của hai hàm số y=ax và y=b. Lời giải chi tiết: Khi b>0, đồ thị của hai hàm số y=ax và y=b cắt nhau tại một điểm duy nhất. Khi đó phương trình ax=b có nghiệm duy nhất x=logab. Khi b≤0, đồ thị của hai hàm số y=ax và y=b không có điểm chung. Khi đó phương trình ax=b vô nghiệm. Thực hành 1 Giải các phương trình sau: a) 3x+2=3√9; b) 2.102x=30; c) 42x=82x−1. Phương pháp giải: a) b) Đưa về phương trình ax=b. c) Đưa 2 vế của phương trình về cùng cơ số. Lời giải chi tiết: a) 3x+2=3√9⇔3x+2=913⇔3x+2=(32)13⇔3x+2=323⇔x+2=23⇔x=−43 b) 2.102x=30⇔102x=15⇔2x=log15⇔x=12log15 c) 42x=82x−1⇔(22)2x=(23)2x−1⇔24x=26x−3⇔4x=6x−3⇔−2x=−3⇔x=32. Vận dụng 1 Công thức tính khối lượng còn lại của một chất phóng xạ từ khối lượng ban đầu M0 là M(t)=M0(12)tT, trong đó t là thời gian tính từ thời điểm ban đầu và T là chu kì bán rã của chất. Đồng vị plutonium-234 có chu kì bản rã là 9 giờ. (Nguồn: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/element/Plutonium#section=Atomic- Mass-Half-Life-and-Decay) Từ khối lượng ban đầu 200 g, sau bao lâu thì sau bao lâu thì khối lượng plutonium-234 còn lại là: a) 100 g? b) 50 g? c) 20 g? Phương pháp giải: Thay M0=200,T=9 và giá trị của M(t) vào công thức M(t)=M0(12)tT. Lời giải chi tiết: a) Với M0=200,T=9,M(t)=100 ta có: 100=200(12)t9⇔(12)t9=12⇔t9=1⇔t=9 Vậy sau 9 giờ thì khối lượng plutonium-234 ban đầu 200 g còn lại là 100 g. b) Với M0=200,T=9,M(t)=50 ta có: 50=200(12)t9⇔(12)t9=14⇔(12)t9=(12)2⇔t9=2⇔t=18 Vậy sau 18 giờ thì khối lượng plutonium-234 ban đầu 200 g còn lại là 50 g. c) Với M0=200,T=9,M(t)=20 ta có: 20=200(12)t9⇔(12)t9=110⇔t9=log12110⇔t9=log210⇔t=9log210≈29,9 Vậy sau 29,9 giờ thì khối lượng plutonium-234 ban đầu 200 g còn lại là 50 g.
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|