Trắc nghiệm Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh Toán 7 Cánh diềuĐề bài Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA. Câu 1
So sánh OB;OC.
Câu 2
Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB. Câu 3
Chọn câu đúng.
Câu 4
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh EC và AM.
Câu 5
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC có ˆA=900,M là trung điểm AC. Trên tia đối của tia MB lấy K sao cho MK=MB. Chọn câu đúng nhất:
Câu 7 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC lấy D sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB. (I) ΔAMD=ΔBMC (II) ΔANE=ΔCNB (III) A,D,E thẳng hàng (IV) A là trung điểm của đoạn thẳng DE Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
Cho góc nhọn xOy và Oz là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz. Câu 9
Chọn câu sai.
Câu 10
Gọi I là giao của AB và Oz. Tính góc AIC.
Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Câu 11
Chọn câu đúng.
Câu 12
Tính ^BOC.
Câu 13 :
Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB lấy điểm M. So sánh AM và BM.
Câu 14 :
Cho tam giác ABC có ˆA=900, tia phân giác BD của góc B (D∈AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?
Câu 15 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). Câu 16
Chọn câu đúng.
Câu 17
So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Câu 18 :
Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:
Câu 19 :
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
Câu 20 :
Cho tam giác ABC và tam giác MHK có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC và MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:
Lời giải và đáp án Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA. Câu 1
So sánh OB;OC.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Xét ΔOAH và ΔOBH có: OH cạnh chung ^OHA=^OHB=90o HA=HB(gt) ⇒ΔOAH=ΔOBH(c.g.c) ⇒OA=OB (hai cạnh tương ứng) (1) Xét ΔOAK và ΔOCK có: OK cạnh chung ^OKA=^OKC=90o KA=KC(gt) ⇒ΔOAK=ΔOCK(c.g.c) ⇒OA=OC (hai cạnh tương ứng) (2) Từ (1) và (2) suy ra OA=OB=OC. Câu 2
Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra ^BOH=^AOH, ^AOK=^COK (các cặp góc tương ứng), sau đó biến đổi để tìm được số đo của ^BOC. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Vì ΔOAH=ΔOBH suy ra ^BOH=^AOH (hai góc tương ứng). Vì ΔOAK=ΔOCK suy ra ^AOK=^COK (hai góc tương ứng). Ta có ^BOC=^BOA+^AOC ⇒^BOC=^BOH+^AOH+^AOK+^COK ⇒^BOC=2^AOH+2^AOK (vì ^BOH=^AOH và ^AOK=^COK) ⇒^BOC=2(^AOH+^AOK)=2^xOy=2α. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB. Câu 3
Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔABD=ΔEBD. Lời giải chi tiết :
![]() Xét ΔABD và ΔEBD có: BA=BE (gt) ^B1=^B2 (vì BD là tia phân giác ^ABC) BD cạnh chung ⇒ΔABD=ΔEBD(c.g.c) Câu 4
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh EC và AM.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng). - Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔADM=ΔEDC từ đó suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng). Nối AM. Xét ΔADM và ΔEDC có: DA=DE (chứng minh trên) ^ADM=^EDC (hai góc đối đỉnh) DM=DC(gt) ⇒ΔADM=ΔEDC(c.g.c) ⇒AM=EC (hai cạnh tương ứng bằng nhau). Câu 5
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng). - Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để chứng minh ΔAEC=ΔEAM, từ đó suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng). Ta có: AD=ED(1) DC=DM(2) Cộng (1) và (2) theo vế với vế ta được: AD+DC=ED+DM hay AC=EM. Xét ΔAEC và ΔEAM có: AE cạnh chung EC=AM(cmt) AC=EM(cmt) ⇒ΔAEC=ΔEAM(c.c.c) ⇒^AEC=^EAM (hai góc tương ứng).
Câu 6 :
Cho tam giác ABC có ˆA=900,M là trung điểm AC. Trên tia đối của tia MB lấy K sao cho MK=MB. Chọn câu đúng nhất:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔABM=ΔCKM và ΔAMK=ΔCMB, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau và lí luận để suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Xét ΔABM và ΔCKM có: AM=CM (vì M là trung điểm AC) MB=MK(gt) ^AMB=^CMK (hai góc đối đỉnh) ⇒ΔABM=ΔCKM(c.g.c) ⇒^BAM=^KCM (hai góc tương ứng). Mà ^BAM=90o (vì ΔABC vuông tại A) suy ra ^KCM=90o. Do đó KC⊥AC (A đúng). Xét ΔAMK và ΔCMB có: AM=CM (vì M là trung điểm AC) MK=MB(gt) ^AMK=^CMB (hai góc đối đỉnh) ⇒ΔAMK=ΔCMB(c.g.c) ⇒AK=CB (hai cạnh tương ứng) (C đúng). ⇒^MAK=^MCB (hai góc tương ứng). Mà ^MAK và ^MCB ở vị trí so le trong nên AK//BC (B đúng).
Câu 7 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF. Lời giải chi tiết :
![]() * Xét tam giác OBC và OAD có + OA=OB(gt) + ^AOD=^BOC (đối đỉnh) + OC=OD(gt) Suy ra ΔOAD=ΔOBC(c−g−c) nên ^OAD=^OBC (hai góc tương ứng) * Xét tam giác OBF và OAE có + OA=OB(gt) + ^OAD=^OBC (cmt) + BF=AE(gt) Suy ra ΔOBF=ΔOAE(c−g−c) nên OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB (hai góc tương ứng) Mà ^FOB+^FOA=180∘ (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180∘ Suy ra ba điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EF⇒EF=2.OE=4cm.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC lấy D sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB. (I) ΔAMD=ΔBMC (II) ΔANE=ΔCNB (III) A,D,E thẳng hàng (IV) A là trung điểm của đoạn thẳng DE Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
(I), (II) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau (III) Để chứng minh ba điểm A,D,E thẳng hàng ta chứng minh A có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC. (IV) Để chứng minh A là trung điểm của DE ta chứng minh AD và AE cùng bằng BC do đó chúng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() (I) Xét ΔAMD và ΔBMC có: DM=MC(gt); ^BMC=^AMD (hai góc đối đỉnh); AM=BM(gt), nên ΔAMD=ΔBMC(c.g.c). (II) Xét ΔANE và ΔCNB có: AN=NC(gt); ^ANE=^CNB(hai góc đối đỉnh), NB=NE(gt), do đó ΔCNB=ΔANE(c.g.c). (III) Do ΔAMD=ΔBMC nên ˆD=^C1(hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//BC. Do ΔCNB=ΔANEnên ˆE=^B1(hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AE//BC. Như vậy qua A có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC. Do đó D,A,E thẳng hàng. (1) (IV) Ta có: AD=BC (do ΔAMD=ΔBMC); AE=BC (do ΔCNB=ΔANE) nên AD=AE(2) Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của DE. Vậy cả (I); (II); (III); (IV) đều đúng. Cho góc nhọn xOy và Oz là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz. Câu 9
Chọn câu sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai và tính chất hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác AOC và BOC có + OA=OB(gt) + ^AOC=^BOC (tính chất tia phân giác) + Cạnh OC chung Suy ra ΔAOC=ΔBOC(c−g−c) ⇒AC=BC (hai cạnh tương ứng); ^OAC=^OBC; ^OCA=^OCB (hai góc tương ứng) Từ đó CO là tia phân giác của ^BCA. Nên B, C, D đúng, A sai. Câu 10
Gọi I là giao của AB và Oz. Tính góc AIC.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác AOI và BOI có + OA=OB(gt) + ^AOI=^BOI (tính chất tia phân giác) + Cạnh OI chung Suy ra ΔAOI=ΔBOI(c−g−c) Do đó ^AIO=^BIO (hai góc tương ứng) mà ^AIO+^BIO=180∘ nên ^AIO=^BIO=180∘2=90∘ Hay OC⊥AB⇒^AIC=90∘. Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Câu 11
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau và tính chất hai góc kề bù. Lời giải chi tiết :
![]() Vì BD và CE là tia phân giác của góc ^ABC và ^ACB nên ^ABD=^CBD và ^ACE=^BCE. Xét tam giác ABD và tam giác CBD có: + AB=AC(gt) + ^ABD=^CBD (cmt) + Cạnh BD chung Suy ra ΔABD=ΔCBD(c−g−c) ⇒^ADB=^BDC (hai góc tương ứng); DC=AD (hai cạnh tương ứng) nên C sai. Mà ^ADB+^CDB=180∘ (hai góc kề bù) Nên ^ADB=^CDB=180∘2=90∘ . Do đó BD⊥AC. Tương tự ta có CE⊥AB. Câu 12
Tính ^BOC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Từ câu trước ta có ΔABD=ΔCBD(c−g−c)⇒^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1) Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(c−g−c) ⇒^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2) Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180∘ (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=180∘3=60∘. Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=60∘2=30∘; ^ACE=^BCE=^ACB2=60∘2=30∘. Xét tam giác BOC có ^BOC+^OBC+^OCB=180∘ (định lý tổng ba góc của một tam giác) Nên ^BOC=180∘−30∘−30∘=120∘. Vậy ^BOC=120∘.
Câu 13 :
Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB lấy điểm M. So sánh AM và BM.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh từ đó suy ra AM=BM. Lời giải chi tiết :
![]() Đường trung trực của AB vuông góc với AB tại trung điểm E . Do đó ME⊥AB;EA=EB. Xét tam giác MEA và tam giác MEB có EA=EB(cmt), ^MEA=^MEB=90∘, cạnh ME chung nên ΔMEA=ΔMEB(c−g−c) suy ra MA=MB (hai cạnh tương ứng).
Câu 14 :
Cho tam giác ABC có ˆA=900, tia phân giác BD của góc B (D∈AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để suy ra ^BED=^BAD=90∘ và lập luận để chỉ ra ^EDC=^ABC. Lời giải chi tiết :
![]() Xét hai tam giác BDA và BDE có:BA=BE(gt), ^B1=^B2 (do BD là tia phân giác của góc B); BD là cạnh chung. Suy ra ΔBDA=ΔBDE (c.g.c) Suy ra ^BED=^BAD=90∘ (hai góc tương ứng) Trong các tam giác ABC và EDC vuông ở A và E, ta có: ^ABC+ˆC=90∘ và ^EDC+ˆC=90∘, suy ra ^EDC=^ABC.
Câu 15 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác DEF và tam giác HKG có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. do đó ΔDEF=ΔHKG (c.g.c). Do đó ˆH=ˆD=700 (hai góc tương ứng). Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). Câu 16
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác OAD và tam giác OBC có OA=OB, góc O chung, OD=OC suy ra ΔOAD=ΔOBC(c−g−c). Câu 17
So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD và ^CBD. Lời giải chi tiết :
![]() Vì ΔOAD=ΔOBC(c−g−c). Suy ra ^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau) Lại có ^OBC+^CBD=180∘;^OAD+^DAC=180∘ (hai góc kề bù) Nên ^CBD=180∘−^OBC và ^CAD=180∘−^OAD mà ^OBC=^OAD (cmt) Suy ra ^CBD=^CAD.
Câu 18 :
Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. +Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng. Lời giải chi tiết :
![]() Xét hai tam giác AED và tam giác ABC có: AE=AB;^EAD=^BAC(hai góc đối đỉnh); AD=AC, do đó ΔAED=ΔABC (c.g.c) (A đúng). Suy ra BC=ED (hai cạnh tương ứng) (B đúng); ^ABC=^AED (hai góc tương ứng) (D đúng).
Câu 19 :
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Xét tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Suy ra ΔBAC=ΔEKF (c.g.c)
Câu 20 :
Cho tam giác ABC và tam giác MHK có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC và MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để tam giác ABC và tam giác MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là:AC=MK. Chú ý
Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc -cạnh thì góc phải là góc xen giữa hai cạnh.
|