Trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?
Câu 2 :
Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?
Câu 3 :
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:
Câu 4 :
Với điều kiện nào của x thì phân thức 5x−7x2−9 có nghĩa?
Câu 5 :
Phân thức 7x+25−3x có giá trị bằng 117 khi x bằng:
Câu 6 :
Có bao nhiêu giá trị của x để phân thức x2−1x2−2x+1 có giá trị bằng 0?
Câu 7 :
Chọn câu sai.
Câu 8 :
Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức 3−x3+x?
Câu 9 :
Với điều kiện nào của x thì phân thức x2x2+4x+5 xác định?
Câu 10 :
Tìm a để ax4y4−4xy2=x3y34y:
Câu 11 :
Tìm đa thức M thỏa mãn: M2x−3=6x2+9x4x2−9(x≠±32)
Câu 12 :
Hãy tìm phân thức PQ thỏa mãn đẳng thức: (5x+3)P5x−3=(2x−1)Q25x2−9
Câu 13 :
Với điều kiện nào của x thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
Câu 14 :
Điều kiện để phân thức 2x−53<0 là?
Câu 15 :
Với x≠y, hãy viết phân thức 1x−y dưới dạng phân thức có tử là x2−y2
Câu 16 :
Đưa phân thức 13x−2x2−43 về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.
Câu 17 :
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=16x2−2x+5
Câu 18 :
Cho a>b>0. Chọn câu đúng.
Câu 19 :
Cho 4a2+b2=5ab và 2a>b>0. Tính giá trị của biểu thức A=ab4a2−b2.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng AB, trong đó A,B là hai đa thức và B khác đa thức 0. Lời giải chi tiết :
1(x2+1) có A=1;B=x2+1>0∀x⇒1x2+1 là phân thức đại số x+35 có A=x+3;B=5⇒x+35 là phân thức đại số x2−3x+1 có A=x2−3x+1;B=1⇒x2−3x+1 là phân thức đại số x2+40 có A=x2+4;B=0⇒x2+40 không là phân thức đại số
Câu 2 :
Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Ta có: −x2y3xy=−x3;xy3y=x3
Câu 3 :
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng AB, trong đó A,B là hai đa thức và B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (hoặc mẫu). Lời giải chi tiết :
x−5x2+2 có mẫu là x2+2; x−5x+2 có mẫu là x+2 Vì x2+2≠x+2 nên x−5x2+2 và x−5x+2 không có mẫu giống nhau 3y7y2 có mẫu là 7y2; 6y14y có mẫu là 14y Vì 7y2≠14y nên 3y7y2 và 6y14y không có mẫu giống nhau 5x4x+6 có mẫu là 4x+6; x+32(2x+3) có mẫu là 2(2x+3) Vì 4x+6=2(2x+3) nên 5x4x+6 và x+32(2x+3) có mẫu giống nhau x+1x2+x+1 có mẫu là x2+x+1; 2x+1x2−x+1 có mẫu là x2−x+1 Vì x2+x+1≠x2−x+1 nên x+1x2+x+1 và 2x+1x2−x+1 không có mẫu giống nhau
Câu 4 :
Với điều kiện nào của x thì phân thức 5x−7x2−9 có nghĩa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0. Lời giải chi tiết :
Phân thức 5x−7x2−9 có nghĩa khi x2−9≠0 hay x≠±3
Câu 5 :
Phân thức 7x+25−3x có giá trị bằng 117 khi x bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0. Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: 5−3x≠0⇔x≠53 Để 7x+25−3x=117⇔(7x+2)7=11(5−3x)⇔49x+14=55−33x ⇔82x=41⇔x=12 (thỏa mãn điều kiện)
Câu 6 :
Có bao nhiêu giá trị của x để phân thức x2−1x2−2x+1 có giá trị bằng 0?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0. Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: x2−2x+1≠0 (x−1)2≠0 x−1≠0 x≠1 Ta có: x2−1x2−2x+1=0 x2−1=0 x2=1 x=1(L) hoặc x=−1(TM) Vậy có 1 giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 7 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
(5x+5)x=5(x+1)x=5x(x+1)⇒5x+55x=x+1x(x−2)(x+2)=x2−2x+2x−4=x2−4⇒x2−4x+2=x−2(x+3)(x−3)=x2+3x−3x−9=x2−9⇒x+3x2−9=1x−35.5x=25x≠5x+5⇒5x+55x≠5
Câu 8 :
Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức 3−x3+x?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
A. −x−33+x=−(x−3)3+x=−x+33+x=3−x3+x B. (3−x)(9−x2)=(3−x)(3−x)(3+x)=(3−x)2(3+x)(x2+6x+9)(3+x)=(3+x)2(3+x)=(3+x)3⇒3−x3+x≠x2+6x+99−x2 C. (9−x2)(3+x)=(3−x)(3+x)(3+x)=(3−x)(3+x)2⇒9−x2(3+x)2=3−x3+x D. (−3−x)(3−x)=(−1)(3+x)(3−x)=(3+x)(x−3)⇒3−x3+x=x−3−3−x
Câu 9 :
Với điều kiện nào của x thì phân thức x2x2+4x+5 xác định?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0. Lời giải chi tiết :
Phân thức x2x2+4x+5 xác định khi và chỉ khi x2+4x+5≠0 ⇔x2+4x+4+1≠0⇔(x+2)2+1≠0⇔(x+2)2≠−1 (luôn đúng vì (x+2)2≥0∀x) Vậy phân thức xác định với mọi x∈R.
Câu 10 :
Tìm a để ax4y4−4xy2=x3y34y:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Ta có: ax4y4.4y=4ax4y5 và −4xy2.x3y3=−4x4y5 Để ax4y4−4xy2=x3y34ythì 4ax4y5=−4x4y5. Do đó 4a=−4 nên a=−1
Câu 11 :
Tìm đa thức M thỏa mãn: M2x−3=6x2+9x4x2−9(x≠±32)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Với x≠±32 ta có: M2x−3=6x2+9x4x2−9M(4x2−9)=(6x2+9x)(2x−3) M(2x−3)(2x+3)=3x(2x+3)(2x−3)M=3x
Câu 12 :
Hãy tìm phân thức PQ thỏa mãn đẳng thức: (5x+3)P5x−3=(2x−1)Q25x2−9
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
(5x+3)P5x−3=(2x−1)Q25x2−9(5x+3)P5x−3=(2x−1)Q(5x+3)(5x−3) Suy ra (5x+3)P(5x+3)(5x−3)=(2x−1)Q(5x−3) (5x+3)2P=(2x−1)QPQ=2x−1(5x+3)2
Câu 13 :
Với điều kiện nào của x thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0. Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: {x3−1≠0x2+x+1≠0{(x−1)(x2+x+1)≠0(x+12)2+34≠0{x≠1(x+12)2+34≠0(∀x)x≠1 Ta có: 2−2xx3−1=−2(x−1)(x−1)(x2+x+1)=−2(x−1):(x−1)(x−1)(x2+x+1):(x−1)=−2x2+x+1; 2−2xx3−1=2x+2x2+x+1−2x2+x+1=2x+2x2+x+1−2=2x+2x=−2
Câu 14 :
Điều kiện để phân thức 2x−53<0 là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhân cả 2 vế với số dương 3 ta được điều kiện cần tìm. Lời giải chi tiết :
Để 2x−53<0 thì 2x−5<0 Suy ra 2x<5 Do đó x<52
Câu 15 :
Với x≠y, hãy viết phân thức 1x−y dưới dạng phân thức có tử là x2−y2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC. Lời giải chi tiết :
Phân thức cần tìm có dạng là x2−y2A Ta có: 1x−y=x2−y2A⇔A.1=(x−y)(x2−y2) ⇔A=(x−y)(x−y)(x+y)⇔A=(x−y)2(x+y) Vậy phân thức cần tìm là x2−y2(x−y)2(x+y)
Câu 16 :
Đưa phân thức 13x−2x2−43 về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với 3. Lời giải chi tiết :
Ta có: 13x−2x2−43=3(13x−2)3(x2−43)=x−63x2−4
Câu 17 :
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=16x2−2x+5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=16x2−2x+5 cần tìm giá trị nhỏ nhất của mẫu thức x2−2x+5. Lời giải chi tiết :
Ta có: x2−2x+5=x2−2x+1+4=(x−1)2+4 Vì (x−1)2≥0∀x nên (x−1)2+4≥4∀x hay x2−2x+5≥4 ⇒16x2−2x+5≤164⇔A≤4 Dấu “=” xảy ra ⇔(x−1)2=0⇔x=1 Vậy với x=1 thì A đạt giá trị lớn nhất là 4.
Câu 18 :
Cho a>b>0. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biến đổi để phân thức hai vế có cùng mẫu từ đó so sánh. Lời giải chi tiết :
Do a>b>0 nên a−b>0;a+b>0⇒(a−b)(a+b)>0 Ta có: (a+b)2a2−b2=(a+b)2(a−b)(a+b)=a+ba−b Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (a−b) ta được: a+ba−b=(a+b)(a−b)(a−b)(a−b)=a2−b2(a−b)2<a2+b2(a−b)2 (do 0<a2−b2<a2+b2)
Câu 19 :
Cho 4a2+b2=5ab và 2a>b>0. Tính giá trị của biểu thức A=ab4a2−b2.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ biểu thức 4a2+b2=5ab tìm mối liên hệ giữa a và b từ đó tính được giá trị của biểu thức A=ab4a2−b2. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4a2+b2=5ab⇔4a2−5ab+b2=0⇔4a2−4ab−ab+b2=0 ⇔4a(a−b)−b(a−b)=0⇔(4a−b)(a−b)=0 Do 2a>b>0⇒4a>b⇒4a−b>0 ⇒a−b=0⇔a=b Vậy A=ab4a2−b2=a.a4a2−a2=a23a2=13
|