Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu sai?
Câu 2 :
Viết biểu thức (x−3y)(x2+3xy+9y2) dưới dạng hiệu hai lập phương
Câu 3 :
Điền vào chỗ trống x3+512=(x+8)(x2−[]+64)
Câu 4 :
Rút gọn biểu thức A=x3+12−(x+2)(x2−2x+4) ta được giá trị của A là
Câu 5 :
Giá trị của biểu thức 125+(x−5)(x2+5x+25) với x = -5 là
Câu 6 :
Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức (x−2).? là một hằng đẳng thức?
Câu 7 :
Viết biểu thức 8+(4x−3)3 dưới dạng tích
Câu 8 :
Thực hiện phép tính (x+y)3−(x−2y)3
Câu 9 :
Tìm x biết (x+3)(x2−3x+9)−x(x2−3)=21
Câu 10 :
Viết biểu thức a6−b6 dưới dạng tích
Câu 11 :
Cho x+y=1. Tính giá trị biểu thức A=x3+3xy+y3
Câu 12 :
Cho x – y = 2. Tính giá trị biểu thức A=x3−6xy−y3
Câu 13 :
Cho A=13+33+53+73+93+113. Khi đó
Câu 14 :
Rút gọn biểu thức (a−b+1)[a2+b2+ab−(a+2b)+1]−(a3+1)
Câu 15 :
Cho a,b,m và n thỏa mãn các đẳng thức: a+b=m và a−b=n. Giá trị của biểu thức A=a3+b3 theo m và n.
Câu 16 :
Phân tích đa thức sau thành nhân tử x4+x3y−xy3−y4
Câu 17 :
Rút gọn biểu thức (x−y)3+(x−y)(x2+xy+y2)+3(x2y−xy2)
Câu 18 :
Cho x,y,a và b thỏa mãn các đẳng thức: x−y=a−b(1) và x2+y2=a2+b2(2). Biểu thức x3−y3=?
Câu 19 :
Với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì giá trị của biểu thức a3+b3+c3−3abc là:
Câu 20 :
Viết biểu thức sau dưới dạng tích: A=(3−x)3+(x−y)3+(y−3)3
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiểm tra các đáp án dựa vào hai hằng đẳng thức Tổng và hiệu hai lập phương; sử dụng tính chất của phép cộng.
Lời giải chi tiết :
Hằng đẳng thức tổng hai lập phương:A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) nên A đúng; Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) nên B đúng; A+B=B+A⇒(A+B)3=(B+A)3 nên C đúng; A−B≠B−A⇒(A−B)3≠(B−A)3 nên D sai.
Câu 2 :
Viết biểu thức (x−3y)(x2+3xy+9y2) dưới dạng hiệu hai lập phương
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
(x−3y)(x2+3xy+9y2)=(x−3y)[x2+x.3y+(3y)2]=x3−(3y)3
Câu 3 :
Điền vào chỗ trống x3+512=(x+8)(x2−[]+64)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
x3+512=(x+8)(x2−8x+64)⇒[]=8x
Câu 4 :
Rút gọn biểu thức A=x3+12−(x+2)(x2−2x+4) ta được giá trị của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lời giải chi tiết :
Ta có: A=x3+12−(x+2)(x2−2x+4)=x3+12−(x3+8)=x3+12−x3−8=4 A=4⋮2 nên A không phải số nguyên tố. A=4 không chia hết cho 3. A=4 không chia hết cho 5. A=4=22 nên A là một số chính phương.
Câu 5 :
Giá trị của biểu thức 125+(x−5)(x2+5x+25) với x = -5 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:(A−B)(A2+AB+B2)=A3−B3 để rút gọn biểu thức, sau đó thay x = -5 vào để tính giá trị của biểu thức
Lời giải chi tiết :
125+(x−5)(x2+5x+25)=125+x3−125=x3 Thay x = -5 vào biểu thức, ta có: (−5)3=−125
Câu 6 :
Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức (x−2).? là một hằng đẳng thức?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng 7 hằng đẳng thức đã học.
Lời giải chi tiết :
Biểu thức (x−2).? là một hằng đẳng thức khi: Cách 1. (x−2).(x−2)=(x−2)2=x2−4x+4⇒?=x−2 Cách 2. (x−2).(x+2)=x2−4⇒?=x+2 Cách 3. (x−2).(x2+2x+4)=x3−8⇒?=x2+2x+4 Có 3 cách điền vào dấu ?
Câu 7 :
Viết biểu thức 8+(4x−3)3 dưới dạng tích
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng các hằng đẳng thức:
A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2); (A+B)2=A2+2AB+B2 Lời giải chi tiết :
8+(4x−3)3=23+(4x−3)3=(2+4x−3)[22−2.(4x−3)+(4x−3)2]=(4x−1)(4−8x+6+16x2−24x+9)=(4x−1)(16x2−32x+19)
Câu 8 :
Thực hiện phép tính (x+y)3−(x−2y)3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng các hằng đẳng thức:
(A+B)2=A2+2AB+B2; (A−B)2=A2−2AB+B2; A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) và quy tắc nhân đa thức để thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết :
(x+y)3−(x−2y)3=(x+y−x+2y)[(x+y)2+(x+y)(x−2y)+(x−2y)2]=3y(x2+2xy+y2+x2+xy−2xy−2y2+x2−4xy+4y2)=3y(3x2−3xy+3y2)=9x2y−9xy2+9y3
Câu 9 :
Tìm x biết (x+3)(x2−3x+9)−x(x2−3)=21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: (A+B)2=A2+2AB+B2 rồi tìm đưa về bài toán tìm x đã biết.
Lời giải chi tiết :
(x+3)(x2−3x+9)−x(x2−3)=21⇔x3+27−x3+3x=21⇔3x+27=21⇔3x=21−27⇔3x=−6⇔x=−2
Câu 10 :
Viết biểu thức a6−b6 dưới dạng tích
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng các hằng đẳng thức:
A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2); A2−B2=(A−B)(A+B) Lời giải chi tiết :
a6−b6=(a2−b2)(a4+a2b2+b4)=(a−b)(a+b)(a4+a2b2+b4) Chú ý
Cách giải khác: a6−b6=(a3−b3)(a3+b3)=(a−b)(a2+ab+b2)(a+b)(a2−ab+b2)=(a−b)(a+b)[(a2+b2)2−a2b2]=(a−b)(a+b)(a4+a2b2+b4)
Câu 11 :
Cho x+y=1. Tính giá trị biểu thức A=x3+3xy+y3
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng hằng đẳng thức: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2); (A+B)2=A2+2AB+B2 + Thay x+y=1 vào biểu thức để tính giá trị của A. Lời giải chi tiết :
Ta có: A=x3+3xy+y3=x3+y3+3xy=(x+y)(x2−xy+y2)+3xy=(x+y)(x2+2xy+y2−3xy)+3xy=(x+y)[(x+y)2−3xy]+3xy Thay x+y=1 vào biểu thức A ta được: A=(x+y)[(x+y)2−3xy]+3xy=1.(12−3xy)+3xy=1−3xy+3xy=1.
Câu 12 :
Cho x – y = 2. Tính giá trị biểu thức A=x3−6xy−y3
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Áp dụng hằng đẳng thức: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2); (A+B)2=A2+2AB+B2 + Thay x+y=1 vào biểu thức để tính giá trị của A. Lời giải chi tiết :
A=x3−6xy−y3=x3−y3−6xy=(x−y)(x2+xy+y2)−6xy=(x−y)(x2−2xy+y2+3xy)−6xy=(x−y)[(x−y)2+3xy]−6xy Thay x – y = 2 vào biểu thức A, ta được: A=2(22+3xy)−6xy=8+6xy−6xy=8
Câu 13 :
Cho A=13+33+53+73+93+113. Khi đó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lời giải chi tiết :
A=13+33+53+73+93+113=(13+113)+(33+93)+(53+73)=(1+11)(12−11+112)+(3+9)(32−3.9+92)+(5+7)(52−5.7+72)=12(12−11+112)+12(32−3.9+92)+12(52−5.7+72) Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 12 nên A⋮12. A=13+33+53+73+93+113=(13+93)+(33+73)+53+113=(1+9)(12−9+92)+(3+7)(32−3.7+72)+53+113=10(12−9+92)+10(32−3.7+72)+53+113 Ta có: 10⋮5⇒10(12−9+92)⋮5; 10(32−3.7+72)⋮5 53⋮5. Mà 113 không chia hết cho 5 nên A không chia hết cho 5.
Câu 14 :
Rút gọn biểu thức (a−b+1)[a2+b2+ab−(a+2b)+1]−(a3+1)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
(a−b+1)[a2+b2+ab−(a+2b)+1]−(a3+1)=[a+(1−b)][a2−(a−ab)+(b2−2b+1)]−(a3+1)=[a+(1−b)][a2−a(1−b)+(b−1)2]−(a3+1)=a3+(1−b)3−a3−1=(1−b)3−1
Câu 15 :
Cho a,b,m và n thỏa mãn các đẳng thức: a+b=m và a−b=n. Giá trị của biểu thức A=a3+b3 theo m và n.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
{a+b=ma−b=n⇔{a=m+n2b=m−n2⇒ab=(m+n)(m−n)2.2=m2−n24 Biến đổi biểu thức A, ta được: A=a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2)=(a+b)[(a2−2ab+b2)+ab]=(a+b)[(a−b)2+ab] Thay a+b=m;a−b=n,ab=m2−n24 vào A, ta có: A=m(n2+m2−n24)=4mn24+m34−mn24=3mn24+m34=14m(3n2+m2)
Câu 16 :
Phân tích đa thức sau thành nhân tử x4+x3y−xy3−y4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: A2−B2=(A+B)(A−B);A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) để phân tích đa thức.
Lời giải chi tiết :
Theo đề ra ta có:
x4+x3y−xy3−y4=x4−y4+x3y−xy3=(x2−y2)(x2+y2)+xy(x2−y2)=(x2−y2)(x2+y2+xy)=(x+y)(x−y)(x2+xy+y2)=(x+y)(x3−y3)
Câu 17 :
Rút gọn biểu thức (x−y)3+(x−y)(x2+xy+y2)+3(x2y−xy2)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: (A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3;A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) để rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có
(x−y)3+(x−y)(x2+xy+y2)+3(x2y−xy2)=x3−3x2y+3xy2−y3+x3−y3+3x2y−3xy2=2x3−2y3
Câu 18 :
Cho x,y,a và b thỏa mãn các đẳng thức: x−y=a−b(1) và x2+y2=a2+b2(2). Biểu thức x3−y3=?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức (A−B)2=A2−2AB+B2 để có được đẳng thức xy=ab; từ đó áp dụng hằng đẳng thức: A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
x−y=a−b⇒(x−y)2=(a−b)2⇔x2−2xy+y2=a2−2ab+b2 Từ (2) ta có: x2+y2=a2+b2⇒−2xy=−2ab⇔xy=ab Mặt khác: {x3−y3=(x−y)(x2+xy+y2)a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2). Vì x−y=a−b;x2+y2=a2+b2 và xy=ab nên x3−y3=a3−b3
Câu 19 :
Với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì giá trị của biểu thức a3+b3+c3−3abc là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng các hằng đẳng thức:(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3;A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) để phân tích biểu thức
Lời giải chi tiết :
a3+b3+c3−3abc=(a+b)3−3ab(a+b)+c3−3abc=(a+b)3+c3−3ab(a+b+c)=(a+b+c)[(a+b)2−(a+b)c+c2]−3ab(a+b+c)=(a+b+c)(a2+2ab+b2−ac−bc+c2−3ab)=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−ac−bc) Vì a + b + c = 0 => a3+b3+c3−3abc=0. * Như vậy, với a + b + c = 0, ta có: a3+b3+c3=3abc. Chú ý
Đẳng thức a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac) có thể xem như là một hằng đẳng thức đáng nhớ, thường được sử dụng để giải quyết các bài toán khó một cách hiệu quả. Trường hợp a + b + c = 0 là một trường hợp đặc biệt và đây cũng chính là điểm khai thác để có thể giải các bài toán phức tạp một cách dễ dàng.
Câu 20 :
Viết biểu thức sau dưới dạng tích: A=(3−x)3+(x−y)3+(y−3)3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng đẳng thức đặc biệt a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac);
Ta thấy a + b + c = 0 nên a3+b3+c3=3abc. Lời giải chi tiết :
(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3=a3+b3+3ab(a+b)⇒a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b) Ta có: B=a3+b3+c3−3abc=(a+b)3−3ab(a+b)+c3−3abc=(a+b)3+c3−3ab(a+b+c) Tương tự, ta có (a+b+c)3−3(a+b)c(a+b+c) ⇒B=(a+b+c)3−3(a+b)c(a+b+c)−3ab(a+b+c) Mà a+b+c=0 nên B=0−3(a+b)c.0−3ab.0=0
|