Giải bài tập 4.2 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Tìm nguyên hàm của các hàm số sau: a) (fleft( x right) = 3{x^2} + 2x - 1); b) (fleft( x right) = {x^3} - x); c) (fleft( x right) = {left( {2x + 1} right)^2}); d) (fleft( x right) = {left( {2x - frac{1}{x}} right)^2}).

Đề bài

Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 1\);

b) \(f\left( x \right) = {x^3} - x\);

c) \(f\left( x \right) = {\left( {2x + 1} \right)^2}\);

d) \(f\left( x \right) = {\left( {2x - \frac{1}{x}} \right)^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính:

\(\int {kf\left( x \right)dx}  = k\int {f\left( x \right)dx} \).

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính:

\(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx - \int {g\left( x \right)dx} } \);

\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx + \int {g\left( x \right)dx} } \).

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số lũy thừa để tính:

\(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C\left( {\alpha  \ne  - 1} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int {\left( {3{x^2} + 2x - 1} \right)} dx = 3\int {{x^2}} dx + 2\int x dx - \int 1 dx\)

\(= {x^3} + {x^2} - x + C\).

b) \(\int {\left( {{x^3} - x} \right)} dx = \int {{x^3}} dx - \int x dx = \frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{{x^2}}}{2} + C\).

c) \(\int {{{\left( {2x + 1} \right)}^2}} dx = \int {\left( {4{x^2} + 4x + 1} \right)} dx\)

\(= 4\int {{x^2}} dx + 4\int x dx + \int 1 dx \)

\(= \frac{{4{x^3}}}{3} + 2{x^2} + x + C\).

d) \(\int {{{\left( {2x - \frac{1}{x}} \right)}^2}} dx = \int {\left( {4{x^2} - 4 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx \)

\(= 4\int {{x^2}} dx + \int {{x^{ - 2}}} dx - 4\int 1 dx \)

\(= \frac{{4{x^3}}}{3} - \frac{1}{x} - 4x + C\).

  • Giải bài tập 4.3 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

    Tìm: a) \(\int {\left( {3\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}} \right)} dx\); b) \(\int {\sqrt x \left( {7{x^2} - 3} \right)} dx\left( {x > 0} \right)\); c) \(\int {\frac{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}{{{x^2}}}} dx\); d) \(\int {\left( {{2^x} + \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} dx\).

  • Giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

    Tìm: a) (int {left( {2cos x - frac{3}{{{{sin }^2}x}}} right)} dx); b) (int {4{{sin }^2}frac{x}{2}} dx); c) (int {{{left( {sin frac{x}{2} - cos frac{x}{2}} right)}^2}} dx); d) (int {left( {x + {{tan }^2}x} right)} dx).

  • Giải bài tập 4.5 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

    Cho hàm số (y = fleft( x right)) xác định trên khoảng (left( {0; + infty } right)). Biết rằng (f'left( x right) = 2x + frac{1}{{{x^2}}}) với mọi (x in left( {0; + infty } right)) và (fleft( 1 right) = 1). Tính giá trị f(4).

  • Giải bài tập 4.6 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

    Cho hàm số (y = fleft( x right)) có đồ thị là (C). Xét điểm (Mleft( {x;fleft( x right)} right)) thay đổi trên (C). Biết rằng, hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại M là ({k_M} = {left( {x - 1} right)^2}) và điểm M trùng với gốc tọa độ khi nó nằm trên trục tung. Tìm biểu thức f(x).

  • Giải bài tập 4.7 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

    Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm t giây (coi \(t = 0\) là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi \(v\left( t \right) = 160 - 9,8t\left( {m/s} \right)\). Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất). a) Sau \(t = 5\) giây; b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close