Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

Khẳng định sai là:

  • A

    ^BAD+^ABD+^ADB=180ˆBAD+ˆABD+ˆADB=180

  • B

    ^CAD+^BAD+^BAC=180

  • C

    ^CAD+^ADC+^ACB=180

  • D

    ^BAC+^ACD+^ABD=180

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có ˆA=86;ˆB=62. Số đo góc C là:

  • A

    320                   

  • B

    350       

  • C

    24

  • D

    900

Câu 3 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A

    400

  • B

    500

  • C

    600

  • D

    1000

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

  • A

    500       

  • B

    80    

  • C

    1000     

  • D

    900

Câu 5 :

Tam giác ABC có ˆA=800,ˆBˆC=500. Số đo góc B và góc C lần lượt là:

  • A

    ˆB=650,ˆC=150

  • B

    ˆB=750,ˆC=250

  • C

    ˆB=700,ˆC=200

  • D

    ˆB=800,ˆC=300

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

  • A

    400

  • B

    500

  • C

    600

  • D

    700

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

  • A

    90

  • B

    ^BDC^BAC

  • C

    ^BAC+^BDC2

  • D

    ^BDC+^BAC

Câu 8 :

Tam giác ABC có ˆB+ˆC=ˆAˆC=2ˆB. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính ^ADC

  • A

    60

  • B

    90

  • C

    120

  • D

    30

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A

    Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

  • B

    Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

  • C

    Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

  • D

    2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

Câu 10 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A

    900

  • B

    1000

  • C

    1200

  • D

    1300

Câu 11 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó

  • A

    ˆB+ˆC=90 

  • B

    ˆB+ˆC=180   

  • C

    ˆB+ˆC=100 

  • D

    ˆB+ˆC=60

Câu 12 :

Cho tam giác ABC  có ˆA=960,ˆC=500. Số đo góc B là:

  • A

    340

  • B

    350       

  • C

    600       

  • D

    900

Câu 13 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo x.

  • A

    400                                     

  • B

    500

  • C

    490                                      

  • D

    980

Câu 14 :

Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

  • A

    400                                     

  • B

    500       

  • C

    490                                      

  • D

     600

Câu 15 :

Cho hình sau. Tính số đo x.

  • A

    900                                     

  • B

    1000

  • C

    1200                                   

  • D

    1400

Câu 16 :

Cho tam giác ABC biết rằng số đo các góc ˆA;ˆB;ˆC tỉ lệ với 2;3;4. Tính ˆB.

  • A

    ˆB=600                                     

  • B

    ˆB=900

  • C

    ˆB=400                                   

  • D

    ˆB=800

Câu 17 :

Tam giác ABC  có ˆA=1000,ˆBˆC=400. Số đo góc B và góc C  lần lượt là:

  • A

     ˆB=600,ˆC=200

  • B

    ˆB=200,ˆC=600

  • C

    ˆB=700,ˆC=200         

  • D

    ˆB=800,ˆC=300

Câu 18 :

Cho tam giác ABC  có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính ^AMC^BMC.

  • A

    ^AMC=120;^BMC=60.

  • B

     ^AMC=80;^BMC=100.

  • C

    ^AMC=110;^BMC=70.

  • D

    ^AMC=100;^BMC=80.

Câu 19 :

Cho tam giác ABC có ˆB=800,3ˆA=2ˆC.Tính ˆAˆC?

  • A

    ˆA=60;ˆC=40.

  • B

    ˆA=30;ˆC=50.

  • C

    ˆA=40;ˆC=60.          

  • D

    ˆA=40;ˆC=30.

Câu 20 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x?

  • A

    400

  • B

    500

  • C

    600       

  • D

    700

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

Câu 21

Chọn câu sai.

  • A.

    ^BEC>900

  • B.

    ^BEC<900

  • C.

    ^BEC>^EBA

  • D.

    ^BEC>^ECB

Câu 22

ˆCˆB=260. Tính ^AEB^BEC.

  • A.

    ^AEB=70;^BEC=110.

  • B.

    ^AEB=106;^BEC=74.

  • C.

    ^AEB=74;^BEC=106.

  • D.

    ^AEB=60;^BEC=120.

Câu 23 :

Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo ^ADC biết rằng: ˆBˆC=200.

  • A

    80o

  • B

    110o

  • C

    100o

  • D

    105o

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

Khẳng định sai là:

  • A

    ^BAD+^ABD+^ADB=180

  • B

    ^CAD+^BAD+^BAC=180

  • C

    ^CAD+^ADC+^ACB=180

  • D

    ^BAC+^ACD+^ABD=180

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

^BAD+^ABD+^ADB=180

^CAD+^ADC+^ACB=180

^BAC+^ACD+^ABD=180

Vậy A,C,D đúng

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có ˆA=86;ˆB=62. Số đo góc C là:

  • A

    320                   

  • B

    350       

  • C

    24

  • D

    900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

ˆA+ˆB+ˆC=18086+62+ˆC=180ˆC=1808662=32

Câu 3 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A

    400

  • B

    500

  • C

    600

  • D

    1000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong ΔABC:ˆA+ˆB+ˆC=1800.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

ˆA+ˆB+ˆC=1800

Suy ra ˆB+ˆC=1800ˆA=1800800=1000.

Hay x+x=1000 hay 2x=1000 suy ra x=500

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

  • A

    500       

  • B

    80    

  • C

    1000     

  • D

    900

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

ˆA+ˆB+ˆC=1800

suy ra ˆC=1800(ˆA+ˆB)

=1800(500+700)=600.

Do CM là tia phân giác của góc ACB nên ^C1=^C2=ˆC2=6002=300.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

ˆB+^BMC+ˆC1=1800

suy ra ^BMC=1800(ˆB+^C1)

=1800(700+300)=800

Câu 5 :

Tam giác ABC có ˆA=800,ˆBˆC=500. Số đo góc B và góc C lần lượt là:

  • A

    ˆB=650,ˆC=150

  • B

    ˆB=750,ˆC=250

  • C

    ˆB=700,ˆC=200

  • D

    ˆB=800,ˆC=300

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

+ Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

ˆA+ˆB+ˆC=180ˆB+ˆC=18080=100

Ta có:

ˆC=(10050):2=25;ˆB=ˆC+50=25+50=75

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

  • A

    400

  • B

    500

  • C

    600

  • D

    700

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :ˆA+^ACF+^AFC=1800600+^ACF+900=1800

^ACF=1800600900=300.

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong ΔIEC ta có: ^IEC+^ECI+^EIC=1800300+x+900=1800

x=1800300900=600.

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

  • A

    90

  • B

    ^BDC^BAC

  • C

    ^BAC+^BDC2

  • D

    ^BDC+^BAC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:{ˆK+^B1=^AGKˆA+^C1=^AGKˆK+^B1=ˆA+^C1    (1)

Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:{ˆK+^C2=^EHBˆD+^B2=^EHBˆK+^C2=ˆD+^B2 (2)

Do  ^B1=^B2 (BK là tia phân giác của góc DBA);

^C1=^C2    ( CK là tia phân giác của góc ACD).

Nên cộng (1) với (2) ta được 2ˆK=ˆA+ˆD, do đó ˆK=ˆA+ˆD2  hay ^BKC=^BAC+^BDC2

Câu 8 :

Tam giác ABC có ˆB+ˆC=ˆAˆC=2ˆB. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính ^ADC

  • A

    60

  • B

    90

  • C

    120

  • D

    30

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆB+ˆC=ˆA, do đó 2ˆA=1800ˆA=900.

Trong tam giác ABC do ˆA=900 nên ˆB+ˆC=90. Mà ˆC=2ˆB do đó 3ˆB=900ˆB=300nên ˆC=600

Do CD là tia phân giác của góc ACD nên ^ACD=^DCB=ˆC:2=60:2=30

Xét tam giác ADC có: ˆA+^ADC+^ACD=1800^ADC=1800(ˆA+^ACD)=1800(300+90)=60

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A

    Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

  • B

    Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

  • C

    Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

  • D

    2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

Lời giải chi tiết :

Các khẳng định A,B,D đúng.

Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.

Câu 10 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A

    900

  • B

    1000

  • C

    1200

  • D

    1300

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

x=ˆA+ˆB=90+40=130

Câu 11 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó

  • A

    ˆB+ˆC=90 

  • B

    ˆB+ˆC=180   

  • C

    ˆB+ˆC=100 

  • D

    ˆB+ˆC=60

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác vuông: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC vuông tại A nên ˆB+ˆC=90.

Câu 12 :

Cho tam giác ABC  có ˆA=960,ˆC=500. Số đo góc B là:

  • A

    340

  • B

    350       

  • C

    600       

  • D

    900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: TrongΔABC:ˆA+ˆB+ˆC=1800.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  có :ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆB=1800(ˆA+ˆC)=1800(960+500)=340.

Câu 13 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo x.

  • A

    400                                     

  • B

    500

  • C

    490                                      

  • D

    980

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: TrongΔABC:ˆA+ˆB+ˆC=1800.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  có :ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆB+ˆC=1800ˆA=1800820=980.

Hay x+x=9802x=980x=490

Câu 14 :

Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

  • A

    400                                     

  • B

    500       

  • C

    490                                      

  • D

     600

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: TrongΔABC:ˆA+ˆB+ˆC=1800.

Lời giải chi tiết :

Giả sử tam giác ABC có ba góc  bằng nhau ˆA=ˆB=ˆC

Lại có ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆA+ˆA+ˆA=1803ˆA=180ˆA=180:3ˆA=60.

Vậy ˆA=ˆB=ˆC=60.

Câu 15 :

Cho hình sau. Tính số đo x.

  • A

    900                                     

  • B

    1000

  • C

    1200                                   

  • D

    1400

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của tam giác bẳng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có x là số đo góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên 

x=ˆA+ˆB=500+900=1400.

Chú ý

Các em có thể tính ^ACB dựa vào định lý về tổng ba góc trong tam giác và tính x bằng hai góc kề bù.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC biết rằng số đo các góc ˆA;ˆB;ˆC tỉ lệ với 2;3;4. Tính ˆB.

  • A

    ˆB=600                                     

  • B

    ˆB=900

  • C

    ˆB=400                                   

  • D

    ˆB=800

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

+) Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính ra số đo các góc của tam giác.

ab=cd=ef=a+c+ed+d+f.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất tổng 3 góc của tam giác ta có: ˆA+ˆB+ˆC=1800.

Theo đề bài ta có: ˆA:ˆB:ˆC=2:3:4ˆA2=ˆB3=ˆC4.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

ˆA2=ˆB3=ˆC4=ˆA+ˆB+ˆC2+3+4=18009=200.{ˆA=200.2=400ˆB=200.3=600ˆC=200.4=800.

Vậy các góc của tam giác ABC là: ˆA=400;ˆB=600;ˆC=800.

Câu 17 :

Tam giác ABC  có ˆA=1000,ˆBˆC=400. Số đo góc B và góc C  lần lượt là:

  • A

     ˆB=600,ˆC=200

  • B

    ˆB=200,ˆC=600

  • C

    ˆB=700,ˆC=200         

  • D

    ˆB=800,ˆC=300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, kết hợp với giả thiết của đề bài để tìm ra số đo góc BC.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  có :ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆB+ˆC=18001000=800(1)

Theo đề bài ta có:ˆBˆC=400 (2)

Từ (1) ta có: ˆC=800ˆB.

Thế vào (2) ta được: ˆB(800ˆB)=4002.ˆB=400+800ˆB=12002=600.

ˆC=800600=200.

Chú ý

Các em có thể dùng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu để tìm góc B và góc C.

ˆB=80+402=60;ˆC=80402=20

Câu 18 :

Cho tam giác ABC  có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính ^AMC^BMC.

  • A

    ^AMC=120;^BMC=60.

  • B

     ^AMC=80;^BMC=100.

  • C

    ^AMC=110;^BMC=70.

  • D

    ^AMC=100;^BMC=80.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính góc C dựa vào định lý tổng ba góc trong tam giác. Từ đó sử dụng tính chất tia phân giác để tính ^BCM.

+ Tính góc ^AMC^BMC  dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

 

Xét tam giác ABCˆA+ˆB+^BCA=180(định lý tổng ba góc trong tam giác) mà ˆA=500,ˆB=700. Suy ra ^BCA=1805070=60.

CM là tia phân giác của góc BCA nên ^BCM=^ACM=^BCA2=602=30

Ta có ^AMC là góc ngoài tại đỉnh M của tam giác BCM nên ta có

^AMC=ˆB+^BCM=70+30=100

Lại có ^AMC+^BMC=180 (hai góc kề bù) suy ra ^BMC=180^AMC=80.

Vậy ^AMC=100;^BMC=80.

Câu 19 :

Cho tam giác ABC có ˆB=800,3ˆA=2ˆC.Tính ˆAˆC?

  • A

    ˆA=60;ˆC=40.

  • B

    ˆA=30;ˆC=50.

  • C

    ˆA=40;ˆC=60.          

  • D

    ˆA=40;ˆC=30.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác.

+ Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a+cb+d.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  có ˆB=800. Theo định lý về tổng ba góc trong tam giác ta có

ˆA+ˆB+ˆC=180ˆA+ˆC=180ˆBˆA+ˆC=100.

Lại có 3ˆA=2ˆCˆA2=ˆC3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

ˆA2=ˆC3=ˆA+ˆC2+3=1005=20

Suy ra ˆA=40;ˆC=60.

Câu 20 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x?

  • A

    400

  • B

    500

  • C

    600       

  • D

    700

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ACF  có :ˆA+^ACF+^AFC=1800600+^ACF+900=1800

^ACF=1800600900=300.

Xét ΔIEC ta có: ^IEC+^ECI+^EIC=1800300+x+900=1800

x=1800300900=600.

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

Câu 21

Chọn câu sai.

  • A.

    ^BEC>900

  • B.

    ^BEC<900

  • C.

    ^BEC>^EBA

  • D.

    ^BEC>^ECB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Góc BEC  là góc ngoài ở đỉnh E  của tam giác AEC nên ^BEC=ˆA+^ABE=90+^ABE>90

Vậy góc BEC là góc tù nên ^BEC>^EBA^BEC>^ECB.

Vậy A, C, D đúng, B sai.

Câu 22

ˆCˆB=260. Tính ^AEB^BEC.

  • A.

    ^AEB=70;^BEC=110.

  • B.

    ^AEB=106;^BEC=74.

  • C.

    ^AEB=74;^BEC=106.

  • D.

    ^AEB=60;^BEC=120.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ˆCˆB=260.

Mặt khác do tam giác ABC  vuông tại A  nên ˆB+ˆC=90

Từ đó ta có ˆC=90+262=580ˆB=320.

Do BE  là tia phân giác của góc ABC  nên ^B1=^B2=160

Sử dụng tinh chất góc ngoài của tam giác ta tìm được ^AEB=ˆC+^B2=580+16=74.

^BEC=ˆA+^B1=106.

Vậy ^AEB=74;^BEC=106.

Câu 23 :

Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo ^ADC biết rằng: ˆBˆC=200.

  • A

    80o

  • B

    110o

  • C

    100o

  • D

    105o

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

- Tính chất: Hai góc kề bù có tống số đo bằng 180o.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ^D2 là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ABD nên ^D2=^A1+ˆB(1)

Ta có: ^D1 là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADC nên ^D1=^A2+ˆC(2)

Từ (1) và (2) ta có:

^D2^D1=^A1^A2+ˆBˆC=(^A1^A2)+(ˆBˆC)

AD là tia phân giác ˆA nên ^A1=^A2ˆBˆC=200(gt) suy ra ^D2^D1=20o(3)

Mặt khác ^D1^D2 là hai góc kề bù nên ^D1+^D2=180o(4)

Từ (3) và (4) suy ra ^D2=(20o+180o):2=100o;^D1=180o100o=80o.

Vậy ^D1=80o;^D2=100o.

close