Trắc nghiệm Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán 7 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho ΔΔABC có AB = AC và MB = MC (M∈BC).Chọn câu sai.
Câu 2 :
Cho tam giác MNP có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ^NMA=200 thì số đo góc MPN là:
Câu 3 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.
Câu 4 :
Cho ^xOy=500, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính ^xOC .
Câu 6 :
Cho tam giác ABC có AB<AC . Gọi E∈AC sao cho AB=CE. Gọi O là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA=OC,OB=OE. Khi đó:
Câu 9 :
Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:
Câu 10 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Cho ˆE=46∘. Khẳng định đúng là:
Câu 11 :
Cho ΔABC=ΔMNP. Chọn câu sai.
Câu 12 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA=330. Khi đó
Câu 13 :
Cho hai tam giác ABC và DEF có AB=EF;BC=FD;AC=ED; ˆA=ˆE;ˆB=ˆF;ˆD=ˆC. Khi đó
Câu 14 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA=320,ˆF=780. Tính ˆB;ˆE.
Câu 15 :
Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AB=5cm, MP=7cm và chu vi của tam giác ABC bằng 22cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
Câu 16 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết rằng AB=6cm, AC=8cm và EF=10cm. Chu vi tam giác DEF là
Câu 17 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.
Câu 18 :
Cho ΔDEF=ΔMNP. Biết EF+FD=10cm, NP−MP=2cm, DE=3cm. Tính độ dài cạnh FD.
Câu 19 :
Cho tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là O,H,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: ˆA=ˆO,ˆB=ˆK.
Câu 20 :
Cho ΔABC=ΔMNP trong đó ˆA=30∘;ˆP=60∘. So sánh các góc N;M;P.
Câu 21 :
Cho hai tam giác ABD và CDB có cạnh chung BD. Biết AB=DC và AD=CB. Phát biểu nào sau đây là sai:
Cho tam giác ABD và tam giác IKH có AB=KI,AD=KH,DB=IH. Câu 22
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:
Câu 23
Nếu ˆA=60∘, thì số đo góc K là:
Câu 24 :
Cho đoạn thẳng AB=6cm. Trên một nửa mặt hẳng bờ AB vẽ tam giác ABC sao cho AC=4cm, BC=5cm, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABD sao cho BD=4cm, AD=5cm. Chọn câu đúng.
Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A,B. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ xy lấy hai điểm C và C′ sao cho AC=BC′;BC=AC′. Câu 25
Chọn câu đúng.
Câu 26
So sánh hai góc ^CAC′;^CBC′?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho ΔABC có AB = AC và MB = MC (M∈BC).Chọn câu sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c) Lời giải chi tiết :
Xét ΔAMB và ΔAMC có AB=AC(gt) MB=MC(gt) Cạnh AM chung Nên ΔAMB=ΔAMC(c−c−c) Suy ra ^BAM=^CAM và ^AMB=^AMC (hai góc tương ứng bằng nhau) Mà ^AMB+^AMC=180∘ (hai góc kề bù) Nên ^AMB=^AMC=180∘2=90∘. Hay AM⊥BC. Vậy B, C, D đúng, A sai.
Câu 2 :
Cho tam giác MNP có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ^NMA=200 thì số đo góc MPN là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau. + Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác NAM và tam giác PAM có: MN=MP, NA=PA, MA là cạnh chung. Do đó ΔNAM=ΔPAM(c−c−c). Nên ^ANM=^APM ; ^NMA=^PMA (hai góc tương ứng) Do đó ^NMP=^NMA+^PMA=20∘+20∘=40∘ Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác MNP có: ^NMP+^MPN+^PNM=18002^MPN+^NMP=1800 Suy ra ^MPN=(1800−^NMP):2=(1800−400):2=700.
Câu 3 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau. + Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔDEF nên ˆA=ˆD;ˆB=ˆE=55∘;ˆC=ˆF. ( các góc tương ứng) Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB=130∘⇒ˆA=130∘−ˆB =130∘−55∘=75∘ Lại có ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒ˆC=180∘−(ˆA+ˆB) =180∘−130∘=50∘. Vậy ˆA=ˆD=75∘;ˆC=ˆF=50∘.
Câu 4 :
Cho ^xOy=500, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính ^xOC .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau Lời giải chi tiết :
Xét hai tam giác OAC và OBC có: OA = OB (= 2cm) OC chung AC = BC (= 3cm) Nên ΔOAC=ΔOBC(c.c.c) Do đó ^AOC=^COB (hai góc tương ứng). Mà ^AOC+^COB=500 nên ^AOC=^COB=5002=250 Vậy ^xOC=250.
Đáp án : D Phương pháp giải :
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c) Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC và ΔADE, ta có: AB = AD BC = DE AC = AE ⇒ΔABC=ΔADE ( c.c.c) ⇒^BAC=^DAE;ˆB=ˆD;ˆC=ˆE ( các góc tương ứng)
Câu 6 :
Cho tam giác ABC có AB<AC . Gọi E∈AC sao cho AB=CE. Gọi O là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA=OC,OB=OE. Khi đó:
Đáp án : B Phương pháp giải :
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c) Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác AOB và tam giác COE có: AB=CE(gt);AO=CO;OB=OE Do đó: ΔAOB=ΔCOE(c.c.c) suy ra ^AOB=^COE;^ABO=^OEC (hai góc tương ứng bằng nhau) Nên A, C, D sai, B đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c) Lời giải chi tiết :
Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có: DE = CB EA = BA DA = CA ⇒ΔDEA=ΔCBA ( c.c.c) Chú ý
Thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Đáp án : D Phương pháp giải :
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ADC và CBA có AB=CD AD=BC DB chung ⇒ΔADC=CBA(c.c.c) Do đó ^DAC=^BCA (hai góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trong nên AD//BC. Tương tự ta có AB//DC. Vậy A, B, C đúng, D sai.
Câu 9 :
Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔMNP. ⇒ AB = MN, BC = NP; AC = MP Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm Do đó, AB = MN = 8 cm Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.
Câu 10 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Cho ˆE=46∘. Khẳng định đúng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔDEF. ⇒ ( 2 góc tương ứng) ⇒ˆB=46∘
Câu 11 :
Cho ΔABC=ΔMNP. Chọn câu sai.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có ΔABC=ΔMNP⇔{ˆA=ˆMˆC=ˆPˆB=ˆNAB=MNAC=MPBC=NP Nên A, C, D đúng, B sai.
Câu 12 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA=330. Khi đó
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
ΔABC=ΔDEF⇒ˆD=ˆA (hai góc tương ứng). Nên ˆD=33∘.
Câu 13 :
Cho hai tam giác ABC và DEF có AB=EF;BC=FD;AC=ED; ˆA=ˆE;ˆB=ˆF;ˆD=ˆC. Khi đó
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC và DEF có AB=EF;BC=FD;AC=ED;ˆA=ˆE;ˆB=ˆF;ˆD=ˆC nên ΔABC=ΔEFD
Câu 14 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA=320,ˆF=780. Tính ˆB;ˆE.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔDEF nên ˆD=ˆA=32∘;ˆB=ˆE;ˆC=ˆF=78∘ (các góc tương ứng bằng nhau) Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB+ˆC=180∘ (định lý tổng ba góc trong tam giác) Suy ra ˆB=180∘−ˆA−ˆC=180∘−32∘−78∘=70∘. Vậy ˆB=ˆE=70∘.
Câu 15 :
Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AB=5cm, MP=7cm và chu vi của tam giác ABC bằng 22cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔMNP nên AB=MN=5cm;AC=MP=7cm;BC=NP (các cạnh tương ứng bằng nhau) Chu vi tam giác ABC là AB+BC+AC=22cm⇒BC=22−AB−AC=22−5−7=10cm. Vậy NP=BC=10cm.
Câu 16 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết rằng AB=6cm, AC=8cm và EF=10cm. Chu vi tam giác DEF là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔDEF nên AB=DE=6cm;AC=DF=8cm;BC=EF=10cm (các cạnh tương ứng bằng nhau). Chu vi tam giác ABC là AB+BC+AC=6+10+8=24cm. Chu vi tam giác DEF là DE+DF+EF=6+8+10=24cm. Chú ý
Các em có thể suy ra chu vi tam giác DEF từ nhận xét: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi bằng nhau.
Câu 17 :
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔDEF nên ˆA=ˆD;ˆB=ˆE=55∘;ˆC=ˆF. Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB=130∘⇒ˆA=130∘−ˆB=130∘−55∘=75∘ Lại có ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒ˆC=180∘−(ˆA+ˆB)=180∘−130∘=50∘. Vậy ˆA=ˆD=75∘;ˆC=ˆF=50∘.
Câu 18 :
Cho ΔDEF=ΔMNP. Biết EF+FD=10cm, NP−MP=2cm, DE=3cm. Tính độ dài cạnh FD.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Lời giải chi tiết :
Vì ΔDEF=ΔMNP nên DE=MN=3cm;EF=NP;DF=MP (hai cạnh tương ứng bằng nhau) Mà theo bài ra ta có NP−MP=2cm suy ra EF−FD=2cm. Lại có EF+FD=10cm nên EF=10+22=6cm;FD=10−6=4cm. Vậy FD=4cm.
Câu 19 :
Cho tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là O,H,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: ˆA=ˆO,ˆB=ˆK.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ˆA=ˆO,ˆB=ˆK nên hai góc còn lại bằng nhau là ˆC=ˆH. Suy ra ΔABC=ΔOKH.
Câu 20 :
Cho ΔABC=ΔMNP trong đó ˆA=30∘;ˆP=60∘. So sánh các góc N;M;P.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC=ΔMNP nên ˆA=ˆM=30∘;ˆC=ˆP=60∘;ˆB=ˆN. Xét tam giác MNP có ˆM+ˆN+ˆP=180∘⇒ˆN=180∘−ˆM−ˆP=180∘−30∘−60∘=90∘. Vậy ˆN>ˆP>ˆM.
Câu 21 :
Cho hai tam giác ABD và CDB có cạnh chung BD. Biết AB=DC và AD=CB. Phát biểu nào sau đây là sai:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Xét ΔABC và ΔCDA có: AB=CD(gt) BDchung AD=BC(gt) ⇒ΔABC=ΔCDA(c.c.c) ⇒^ABC=^CDA,^BAC=^DCA,^BCA=^DAC (góc tương ứng) Vậy đáp án C là sai. Cho tam giác ABD và tam giác IKH có AB=KI,AD=KH,DB=IH. Câu 22
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác ABD và tam giác KIH có: AB=KI,AD=KH,DB=IH. Do đó ΔABD=ΔKIH(c.c.c). Câu 23
Nếu ˆA=60∘, thì số đo góc K là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính chất hai tam giác bằng nhau Lời giải chi tiết :
Do ΔABD=ΔKIH (theo câu trước), nên ˆK=ˆA=60∘ (hai góc tương ứng bằng nhau).
Câu 24 :
Cho đoạn thẳng AB=6cm. Trên một nửa mặt hẳng bờ AB vẽ tam giác ABC sao cho AC=4cm, BC=5cm, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABD sao cho BD=4cm, AD=5cm. Chọn câu đúng.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
![]() Từ bài ra ta có AC=BD=4cm;BC=AD=5cm. Xét ΔCAB và ΔDBA có: AC=BD(cmt) BC=AD(cmt) Cạnh AB chung Nên ΔCAB=ΔDBA(c−c−c). Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A,B. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ xy lấy hai điểm C và C′ sao cho AC=BC′;BC=AC′. Câu 25
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, sau đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Hai tam giác ACB và BC′A có AC=BC′ (gt) BC=AC′ (gt) AB là cạnh chung Nên ΔACB=ΔBC′A(c−c−c). Suy ra ^BCA=^BC′A (hai góc tương ứng bằng nhau). Nên A, B, C sai, D đúng. Câu 26
So sánh hai góc ^CAC′;^CBC′?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau. Từ đó suy ra được điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
Vì ΔACB=ΔBC′A(ý trước) ta suy ra ^CAB=^C′BA và ^C′AB=^CBA (1) (hai góc tương ứng bằng nhau) Lại có ^CAB=^CAC′+^C′AB và ^C′AB=^CBC′+^CBA (tia làm giữa hai tia) Suy ra ^CAC′=^CAB−^C′AB và ^CBC′=^C′BA−^CBA (2) Từ (1);(2) suy ra ^CAC′=^CBC′.
|