Trắc nghiệm Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −5. Hãy biểu diễn y theo x.
Câu 2 :
Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k . Khi x=12 thì y=−3. Hệ số tỉ lệ là:
Câu 4 :
Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y , x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2=3;y1=−35;y2=110.
Câu 6 :
Giả sử x và ylà hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1;y1 biết 2y1+3x1=24,x2=−6,y2=3.
Câu 7 :
Dùng 10 máy thì tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 13 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Câu 8 :
Một chiếc xe máy đi từ A về B và một chiếc ô tô đi từ B về A cùng khởi hành lúc 8 giờ. Biết quãng đường AB dài 120 km, vận tốc xe máy bằng 23 vận tốc ô tô. Tính quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau.
Câu 9 :
Ba đơn vị cùng vận chuyển 772 tấn hàng. Đơn vị A có 12 xe, trọng tải mỗi xe là 5tấn. Đơn vị B có 14 xe, trọng tải mỗi xe là 4,5 tấn. Đơn vị C có 20xe, trọng tải mỗi xe là 3,5tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy động một số chuyến như nhau?
Câu 10 :
Bốn lớp 7A1;7A2;7A3;7A4 trồng được 172 cây xung quanh trường. Tính số cây của lớp 7A4 đã trồng được biết số cây của lớp 7A1 và 7A2 tỉ lệ với 3 và 4, số cây của lớp 7A2 và 7A3 tỉ lệ với 5 và 6, số cây của lớp 7A3 và 7A4 tỉ lệ với 8 và 9.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −5. Hãy biểu diễn y theo x.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo tỉ số k thì (khác 0) thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k và ngược lại. Lời giải chi tiết :
Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ −5 nên thì y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ −15 Vậy y=−15x.
Câu 2 :
Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k . Khi x=12 thì y=−3. Hệ số tỉ lệ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nếu x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo tỉ số k thì x=ky. Lời giải chi tiết :
Vì x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k nên x=ky. Ta có 12=k.(−3)⇒k=−4.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định công thức biểu diễn x theo y sau đó thay các giá trị đã biết vào công thức để tính giá trị chưa biết. Lưu ý: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ thì x = ay. Lời giải chi tiết :
Vì x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −3 nên ta có x=−3y . +) −4=−3.y1 suy ra y1=43 +) x2=−3.23=−2 +) 1=−3.y3 suy ra y3=−13 Vậy y1=43;x2=−2;y3=−13.
Câu 4 :
Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y , x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2=3;y1=−35;y2=110.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận Lời giải chi tiết :
Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y nên x1x2=y1y2 hay x13=−35110=−6 suy ra x1=−6.3=−18.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xét xem tất cả các tỉ lệ của các giá trị tương ứng của hai đại lượng xem có bằng nhau không? Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ thuận. Lời giải chi tiết :
Ta thấy 2,34,8≠4,82,3 nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 6 :
Giả sử x và ylà hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1;y1 biết 2y1+3x1=24,x2=−6,y2=3.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau Lời giải chi tiết :
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1x2=y1y2 nên x1−6=y13 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x1−6=y13=3x1−18=2y16=3x1+2y1−18+6=24−12=−2 Nên x1=(−2).(−6)=12; y1=(−2).3=−6.
Câu 7 :
Dùng 10 máy thì tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 13 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số xăng tiêu thụ của 13 máy là x(x>0). + Xác định rằng số máy và số xăng tiêu thụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận. + Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận. Lời giải chi tiết :
Gọi số xăng tiêu thụ của 13 máy là x(x>0). Vì số máy và số xăng tiêu thụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có 8010=x13 suy ra x=80.1310=104 lít. Vậy số xăng tiêu thụ của 13 máy là 104 lít xăng.
Câu 8 :
Một chiếc xe máy đi từ A về B và một chiếc ô tô đi từ B về A cùng khởi hành lúc 8 giờ. Biết quãng đường AB dài 120 km, vận tốc xe máy bằng 23 vận tốc ô tô. Tính quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Với thời gian bằng nhau, vận tốc và quãng đường đi được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận + Hai xe đi ngược chiều trên quãng đường AB, khi gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được là AB. + Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Gọi quãng đường xe máy và ô tô đi được cho đến lúc gặp nhau lần lượt là x và y ( km) ( 0 < x, y < 120) Vì 2 xe đi ngược chiều nên khi gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được bằng quãng đường AB nên x + y = 120 Vì 2 xe cùng khởi hành một lúc nên thời gian 2 xe đi cho đến lúc gặp nhau là như nhau. Do đó vận tốc và quãng đường đi được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Do vận tốc xe máy bằng 23 vận tốc ô tô nên quãng đường xe máy đi được bằng 23 quãng đường ô tô đi được. Do đó: x = 23. y hay x2=y3 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được: x2=y3=x+y2+3=1205=24 Suy ra x=24.2=48;y=24.3=72 Vậy quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau là 48 km.
Câu 9 :
Ba đơn vị cùng vận chuyển 772 tấn hàng. Đơn vị A có 12 xe, trọng tải mỗi xe là 5tấn. Đơn vị B có 14 xe, trọng tải mỗi xe là 4,5 tấn. Đơn vị C có 20xe, trọng tải mỗi xe là 3,5tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy động một số chuyến như nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Gọi x;y;z(x;y;z>0) lần lượt là số tấn hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển được. + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận. + Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Mỗi lượt huy động xe, các đơn vị vận chuyển một khối lượng hàng tương ứng là: + Đơn vị A: 12.5=60 tấn. + Đơn vị B: 14.4,5=63 tấn. + Đơn vị C: 20.3,5=70 tấn. Vì số lượt huy động xe là như nhau nên khối lượng hàng vận chuyển được của ba đơn vị tỉ lệ thuận với khối lượng hàng của các đơn vị vận chuyển được trong mỗi lượt huy động. Gọi x;y;z(x;y;z>0) lần lượt là số tấn hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển được ta có: x60=y63=z70 và x+y+z=772. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x60=y63=z70=x+y+z60+63+70=772193=4 Do đó y=63.4=252 tấn. Vậy đơn vị B đã vận chuyển 252 tấn hàng.
Câu 10 :
Bốn lớp 7A1;7A2;7A3;7A4 trồng được 172 cây xung quanh trường. Tính số cây của lớp 7A4 đã trồng được biết số cây của lớp 7A1 và 7A2 tỉ lệ với 3 và 4, số cây của lớp 7A2 và 7A3 tỉ lệ với 5 và 6, số cây của lớp 7A3 và 7A4 tỉ lệ với 8 và 9.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Gọi x;y;z;t lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A1;7A2;7A3;7A4 (x;y;z;t∈N∗). + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận. + Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Gọi x;y;z;t lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A1;7A2;7A3;7A4 (x;y;z;t∈N∗). Ta có xy=34;yz=56;zt=89 và x+y+z+t=172. Vì xy=34 ⇒ x3=y4 hay x15=y20(1) Vì yz=56 ⇒ y5=z6 hay z24=y20(2) Vì zt=89 ⇒z8=t9 hay z24=t27(3) Từ (1);(2);(3) ta có x15=y20=z24=t27 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x15=y20=z24=t27=x+y+z+t15+20+24+27=17286=2 Ta được t27=2 nên t=27.2=54(TM) Số cây lớp 7A4 trồng được là 54 cây.
|