Trắc nghiệm Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
Câu 2 :
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:
Câu 3 :
Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz ở M. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn câu đúng.
Câu 4 :
Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:
Câu 5 :
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.
Câu 7 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có AB=AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.
Câu 9 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
Câu 10 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB. Câu 11
Chọn câu đúng.
Câu 12
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh EC và AM.
Câu 13
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.
Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA. Câu 14
So sánh OB;OC.
Câu 15
Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.
Câu 16 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
Câu 17 :
Cho tam giác ABC có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC lấy D sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB. (I) ΔAMD=ΔBMC (II) ΔANE=ΔCNB (III) A,D,E thẳng hàng (IV) A là trung điểm của đoạn thẳng DE Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
Cho góc nhọn xOy và Oz là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz. Câu 18
Chọn câu sai.
Câu 19
Gọi I là giao của AB và Oz. Tính góc AIC.
Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Câu 20
Chọn câu đúng.
Câu 21
Tính ^BOC.
Câu 22 :
Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB lấy điểm M. So sánh AM và BM.
Câu 23 :
Cho tam giác ABC có ˆA=900, tia phân giác BD của góc B (D∈AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?
Câu 24 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). Câu 25
Chọn câu đúng.
Câu 26
So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Câu 27 :
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
Câu 28 :
Cho tam giác ABC và tam giác MHK có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC và MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:
Câu 29 :
Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC=PM;ˆB=ˆP. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?
Câu 30 :
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆB=ˆN=90∘, AC=MP, ˆC=ˆM . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:
Câu 31 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
Câu 32 :
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD. Biết AC=6cm. Độ dài DF là:
Câu 33 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
Câu 34 :
Cho tam giác ABC,D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC ở E, đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC ở F. Khi đó
Câu 35 :
Cho tam giác ABC có ˆA=600. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E. Các tia phân giác đó cắt nhau ở I. Tính độ dài ID, biết IE=2cm.
Câu 36 :
Cho hai đoạn thẳng AB,CD song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song AC,BD. Chọn câu đúng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Lời giải chi tiết :
Xét tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. suy ra ΔBAC=ΔEKF(c.g.c). Chú ý
Ta cần viết đúng thứ tự đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau
Câu 2 :
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai tam giác ABC và tam giác MNP có hai yếu tố về góc ˆA=^M,ˆB=ˆN. Để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là AB=MN.
Câu 3 :
Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz ở M. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau. + Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: ^M1=^O2 (hai góc so le trong) ^M2=^O1 (hai góc so le trong) ^O2=^O1(do Oz là tia phân giác của góc xOy) Do đó ^M2=^M1 Xét tam giác AOM và tam giác BOM có: ^M2=^M1(cmt) OM là cạnh chung ^O2=^O1(cmt) ⇒ΔAOM=ΔBOM(g.c.g) Do đó OA=OB;MA=MB (các cặp cạnh tương ứng).
Câu 4 :
Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng. Lời giải chi tiết :
Xét hai tam giác ABC và tam giác AED có: AB=AB; ^BAD=^BAC(hai góc đối đỉnh); AD=DC, ⇒ΔAED=ΔABC (A đúng). ⇒ BC=BD (hai cạnh tương ứng) (B đúng); ^ABC=^ABD(hai góc tương ứng) (D đúng).
Câu 5 :
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau + Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD và ^CBD. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác OAD và tam giác OBC có OA=OB, ˆOchung, OC=OD ⇒ΔOAD=ΔOBC ( c.g.c) ⇒^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau) Lại có ^OBC+^CBD=180∘;^OAD+^DAC=180∘ (hai góc kề bù) Nên ^CBD=180∘−^OBC và ^CAD=180∘−^OAD mà ^OBC=^OAD (cmt) ⇒ ^CBD=^CAD.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì BD và CE là tia phân giác của góc ^ABC và ^ACB nên ^ABD=^CBD và ^ACE=^BCE. Xét tam giác ABD và tam giác CBD có: + AB=AC(gt) + ^ABD=^CBD (cmt) + Cạnh BD chung Suy ra ΔABD=ΔCBD(c−g−c)⇒^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1) Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(c−g−c) ⇒^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2) Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180∘ (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=180∘3=60∘. Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=60∘2=30∘; ^ACE=^BCE=^ACB2=60∘2=30∘. Xét tam giác BOC có ^BOC+^OBC+^OCB=180∘ (định lý tổng ba góc của một tam giác) Nên ^BOC=180∘−30∘−30∘=120∘. Vậy ^BOC=120∘.
Câu 7 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF. Lời giải chi tiết :
* Xét tam giác OBC và OAD có + OA=OB(gt) + ^AOD=^BOC (đối đỉnh) + OC=OD(gt) ⇒ΔOAD=ΔOBC(c−g−c) nên ^OAD=^OBC (hai góc tương ứng) * Xét tam giác OBF và OAE có + OA=OB(gt) + ^OAD=^OBC (cmt) + BF=AE(gt) ⇒ΔOBF=ΔOAE(c−g−c) ⇒OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB (hai góc tương ứng) Mà ^FOB+^FOA=180∘ (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180∘ ⇒ 3 điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EF⇒EF=2.OE=4cm.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có AB=AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABE và tam giác ADC có + AD=AE(gt) + Góc A chung + AB=AC(gt) ⇒ ΔABE=ΔACD(c−g−c) ⇒^ABE=^ACD;^ADC=^AEB (hai góc tương ứng) và BE=CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng. Lại có ^ADC+^BDC=180∘; ^AEB+^BEC=180∘ (hai góc kề bù) mà ^ADC=^AEB (cmt) ⇒^BDC=^BEC. Lại có AB=AC;AD=AE(gt) ⇒AB−AD=AC−AE⇒BD=EC nên C đúng. Xét tam giác KBD và tam giác KCE có ^ABE=^ACD(cmt) BD=EC(cmt) ^BDC=^BEC(cmt) ⇒ ΔKBD=ΔKCE(g−c−g) ⇒KB=KC;KD=KE (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.
Câu 9 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.C.g). Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).
Câu 10 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau + Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng. Lời giải chi tiết :
Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900) Mà ˆA1+ˆB2=900 (vì tam giác ABD vuông tại D.) ⇒ˆB2=ˆA2 (cùng phụ với ˆA1). Lại có ˆA2+ˆC1=900 (vì tam giác ACE vuông tại E ) ⇒ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2). Xét hai tam giác BDA và AEC có: ^B2=^A2; AB=AC (gt) và^A1=^C1 (cmt) ⇒ΔBAD=ΔACE (g.c.g) ⇒ BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng). Do đó DE=AD+AE=CE+BD. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB. Câu 11
Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔABD=ΔEBD. Lời giải chi tiết :
![]() Xét ΔABD và ΔEBD có: BA=BE (gt) ^B1=^B2 (vì BD là tia phân giác ^ABC) BD cạnh chung ⇒ΔABD=ΔEBD(c.g.c) Câu 12
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh EC và AM.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng). - Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔADM=ΔEDC từ đó suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng). Nối AM. Xét ΔADM và ΔEDC có: DA=DE (chứng minh trên) ^ADM=^EDC (hai góc đối đỉnh) DM=DC(gt) ⇒ΔADM=ΔEDC(c.g.c) ⇒AM=EC (hai cạnh tương ứng bằng nhau). Câu 13
Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng). - Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để chứng minh ΔAEC=ΔEAM, từ đó suy ra điều phải chứng minh. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng). Ta có: AD=ED(1) DC=DM(2) Cộng (1) và (2) theo vế với vế ta được: AD+DC=ED+DM hay AC=EM. Xét ΔAEC và ΔEAM có: AE cạnh chung EC=AM(cmt) AC=EM(cmt) ⇒ΔAEC=ΔEAM(c.c.c) ⇒^AEC=^EAM (hai góc tương ứng). Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA. Câu 14
So sánh OB;OC.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Xét ΔOAH và ΔOBH có: OH cạnh chung ^OHA=^OHB=90o HA=HB(gt) ⇒ΔOAH=ΔOBH(c.g.c) ⇒OA=OB (hai cạnh tương ứng) (1) Xét ΔOAK và ΔOCK có: OK cạnh chung ^OKA=^OKC=90o KA=KC(gt) ⇒ΔOAK=ΔOCK(c.g.c) ⇒OA=OC (hai cạnh tương ứng) (2) Từ (1) và (2) suy ra OA=OB=OC. Câu 15
Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra ^BOH=^AOH, ^AOK=^COK (các cặp góc tương ứng), sau đó biến đổi để tìm được số đo của ^BOC. Lời giải chi tiết :
![]() Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Vì ΔOAH=ΔOBH suy ra ^BOH=^AOH (hai góc tương ứng). Vì ΔOAK=ΔOCK suy ra ^AOK=^COK (hai góc tương ứng). Ta có ^BOC=^BOA+^AOC ⇒^BOC=^BOH+^AOH+^AOK+^COK ⇒^BOC=2^AOH+2^AOK (vì ^BOH=^AOH và ^AOK=^COK) ⇒^BOC=2(^AOH+^AOK)=2^xOy=2α.
Câu 16 :
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF. Lời giải chi tiết :
![]() * Xét tam giác OBC và OAD có + OA=OB(gt) + ^AOD=^BOC (đối đỉnh) + OC=OD(gt) Suy ra ΔOAD=ΔOBC(c−g−c) nên ^OAD=^OBC (hai góc tương ứng) * Xét tam giác OBF và OAE có + OA=OB(gt) + ^OAD=^OBC (cmt) + BF=AE(gt) Suy ra ΔOBF=ΔOAE(c−g−c) nên OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB (hai góc tương ứng) Mà ^FOB+^FOA=180∘ (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180∘ Suy ra ba điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EF⇒EF=2.OE=4cm.
Câu 17 :
Cho tam giác ABC có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC lấy D sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB. (I) ΔAMD=ΔBMC (II) ΔANE=ΔCNB (III) A,D,E thẳng hàng (IV) A là trung điểm của đoạn thẳng DE Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
(I), (II) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau (III) Để chứng minh ba điểm A,D,E thẳng hàng ta chứng minh A có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC. (IV) Để chứng minh A là trung điểm của DE ta chứng minh AD và AE cùng bằng BC do đó chúng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() (I) Xét ΔAMD và ΔBMC có: DM=MC(gt); ^BMC=^AMD (hai góc đối đỉnh); AM=BM(gt), nên ΔAMD=ΔBMC(c.g.c). (II) Xét ΔANE và ΔCNB có: AN=NC(gt); ^ANE=^CNB(hai góc đối đỉnh), NB=NE(gt), do đó ΔCNB=ΔANE(c.g.c). (III) Do ΔAMD=ΔBMC nên ˆD=^C1(hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//BC. Do ΔCNB=ΔANEnên ˆE=^B1(hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AE//BC. Như vậy qua A có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC. Do đó D,A,E thẳng hàng. (1) (IV) Ta có: AD=BC (do ΔAMD=ΔBMC); AE=BC (do ΔCNB=ΔANE) nên AD=AE(2) Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của DE. Vậy cả (I); (II); (III); (IV) đều đúng. Cho góc nhọn xOy và Oz là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz. Câu 18
Chọn câu sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai và tính chất hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác AOC và BOC có + OA=OB(gt) + ^AOC=^BOC (tính chất tia phân giác) + Cạnh OC chung Suy ra ΔAOC=ΔBOC(c−g−c) ⇒AC=BC (hai cạnh tương ứng); ^OAC=^OBC; ^OCA=^OCB (hai góc tương ứng) Từ đó CO là tia phân giác của ^BCA. Nên B, C, D đúng, A sai. Câu 19
Gọi I là giao của AB và Oz. Tính góc AIC.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác AOI và BOI có + OA=OB(gt) + ^AOI=^BOI (tính chất tia phân giác) + Cạnh OI chung Suy ra ΔAOI=ΔBOI(c−g−c) Do đó ^AIO=^BIO (hai góc tương ứng) mà ^AIO+^BIO=180∘ nên ^AIO=^BIO=180∘2=90∘ Hay OC⊥AB⇒^AIC=90∘. Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Câu 20
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau và tính chất hai góc kề bù. Lời giải chi tiết :
![]() Vì BD và CE là tia phân giác của góc ^ABC và ^ACB nên ^ABD=^CBD và ^ACE=^BCE. Xét tam giác ABD và tam giác CBD có: + AB=AC(gt) + ^ABD=^CBD (cmt) + Cạnh BD chung Suy ra ΔABD=ΔCBD(c−g−c) ⇒^ADB=^BDC (hai góc tương ứng); DC=AD (hai cạnh tương ứng) nên C sai. Mà ^ADB+^CDB=180∘ (hai góc kề bù) Nên ^ADB=^CDB=180∘2=90∘ . Do đó BD⊥AC. Tương tự ta có CE⊥AB. Câu 21
Tính ^BOC.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Từ câu trước ta có ΔABD=ΔCBD(c−g−c)⇒^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1) Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(c−g−c) ⇒^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2) Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180∘ (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=180∘3=60∘. Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=60∘2=30∘; ^ACE=^BCE=^ACB2=60∘2=30∘. Xét tam giác BOC có ^BOC+^OBC+^OCB=180∘ (định lý tổng ba góc của một tam giác) Nên ^BOC=180∘−30∘−30∘=120∘. Vậy ^BOC=120∘.
Câu 22 :
Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB lấy điểm M. So sánh AM và BM.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh từ đó suy ra AM=BM. Lời giải chi tiết :
![]() Đường trung trực của AB vuông góc với AB tại trung điểm E . Do đó ME⊥AB;EA=EB. Xét tam giác MEA và tam giác MEB có EA=EB(cmt), ^MEA=^MEB=90∘, cạnh ME chung nên ΔMEA=ΔMEB(c−g−c) suy ra MA=MB (hai cạnh tương ứng).
Câu 23 :
Cho tam giác ABC có ˆA=900, tia phân giác BD của góc B (D∈AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để suy ra ^BED=^BAD=90∘ và lập luận để chỉ ra ^EDC=^ABC. Lời giải chi tiết :
![]() Xét hai tam giác BDA và BDE có:BA=BE(gt), ^B1=^B2 (do BD là tia phân giác của góc B); BD là cạnh chung. Suy ra ΔBDA=ΔBDE (c.g.c) Suy ra ^BED=^BAD=90∘ (hai góc tương ứng) Trong các tam giác ABC và EDC vuông ở A và E, ta có: ^ABC+ˆC=90∘ và ^EDC+ˆC=90∘, suy ra ^EDC=^ABC.
Câu 24 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác DEF và tam giác HKG có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. do đó ΔDEF=ΔHKG (c.g.c). Do đó ˆH=ˆD=700 (hai góc tương ứng). Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). Câu 25
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác OAD và tam giác OBC có OA=OB, góc O chung, OD=OC suy ra ΔOAD=ΔOBC(c−g−c). Câu 26
So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD và ^CBD. Lời giải chi tiết :
![]() Vì ΔOAD=ΔOBC(c−g−c). Suy ra ^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau) Lại có ^OBC+^CBD=180∘;^OAD+^DAC=180∘ (hai góc kề bù) Nên ^CBD=180∘−^OBC và ^CAD=180∘−^OAD mà ^OBC=^OAD (cmt) Suy ra ^CBD=^CAD.
Câu 27 :
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Xét tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Suy ra ΔBAC=ΔEKF (c.g.c)
Câu 28 :
Cho tam giác ABC và tam giác MHK có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC và MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để tam giác ABC và tam giác MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là:AC=MK. Chú ý
Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc -cạnh thì góc phải là góc xen giữa hai cạnh.
Câu 29 :
Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC=PM;ˆB=ˆP. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ta thấy cần thêm điều kiện về góc kề cạnh đó là ˆC=ˆM.
Câu 30 :
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆB=ˆN=90∘, AC=MP, ˆC=ˆM . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC và tam giác MNP có ˆB=ˆN=90∘, AC=MP, ˆC=ˆM , do đó ΔABC=ΔPNM (cạnh huyền – góc nhọn)
Câu 31 :
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.c.g). Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).
Câu 32 :
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD. Biết AC=6cm. Độ dài DF là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về cạnh của hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC và tam giác DEF có AB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD , do đó ΔABC=ΔDEF(g−c−g). Do đó DF=AC=6cm (hai cạnh tương ứng).
Câu 33 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau + Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng. Lời giải chi tiết :
![]() Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900) Mà ˆA1+ˆB2=900 vì tam giác ABD vuông tại D. ⇒ˆB2=ˆA2 (cùng phụ với ˆA1). Lại có ˆA2+ˆC1=900 vì tam giác ACE vuông tại E ⇒ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2). Xét hai tam giác vuông BDA và AEC có: ˆD=ˆE=900; AB=AC (gt) và ^A1=^C1 (cmt) ⇒ΔBAD=ΔACE (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng). Do đó DE=AD+AE=CE+BD.
Câu 34 :
Cho tam giác ABC,D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC ở E, đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC ở F. Khi đó
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Từ tính chất của hai đường song song suy ra các cặp góc bằng nhau, từ đó dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau + Từ các cặp cạnh bằng nhau ta tìm mối liên hệ giữa chúng để suy ra điều phải chứng minh Lời giải chi tiết :
![]() Xét tam giác DEF và tam giác FBD có: ^D1=^F1 (hai góc so le trong). DF là cạnh chung ^F2=^D2 (hai góc so le trong). Vậy ΔDEF=ΔFBD(g.c.g) Suy ra EF=BD (hai cạnh tương ứng) Mà AD=BD nên EF=AD Ta có : ^F3=ˆB (hai góc đồng vị); ^D3=ˆB (hai góc đồng vị) ⇒^D3=^F3(=ˆB).. Xét tam giác ADE và tam giác EFC có: ^D3=^F3(cmt) ˆA=^E1(hai góc đồng vị) AD=EF(cmt) ⇒ΔADE=ΔEFC(g.c.g). (1) Tương tự ta chứng minh được ΔEFC=ΔDBF(g.c.g) (2) Từ (1) và (2) suy ra ΔADE=ΔEFC=ΔDBF (3)
Câu 35 :
Cho tam giác ABC có ˆA=600. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E. Các tia phân giác đó cắt nhau ở I. Tính độ dài ID, biết IE=2cm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Kẻ tia phân giác của ^BIC cắt BC tại H + Sử dụng tính chất tia phân giác, định lí tổng ba góc của một tam giác chứng minh ^CID=^BIE=^BIH=^HIC=60∘. + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” ta chứng minh ΔBIE=ΔBIH, ΔCID=ΔCIH. + Từ đó ta tính được độ dài ID. Lời giải chi tiết :
![]() Vì BD là tia phân giác của ^ABC nên ^B1=^B2=12^ABC Vì CE là tia phân giác của ^ACB nên ^C1=^C2=12^ACB Xét ΔABC có: ˆA+^ABC+^ACB=180∘ (tổng ba góc của một tam giác bằng 180∘) Mà ˆA=60∘ nên ^ABC+^ACB=180∘−ˆA=180∘−60∘=120∘ Ta lại có: ^B2+^C2=12^ABC+12^ACB=12(^ABC+^ACB)=12.120∘=60∘ Xét ΔBIC có ^BIC+^B2+^C2=180∘ (tổng ba góc của một tam giác bằng 180∘) Mà ^B2+^C2=60∘ nên ^BIC=180∘−(^B2+^C2)=180∘−60∘=120∘ Mặt khác: ^BIC+^BIE=180∘ (hai góc kề bù) ⇒^BIE=180∘−^BIC=180∘−120∘=60∘ Khi đó ^CID=^BIE=60∘ (hai góc đối đỉnh) (1) Kẻ tia phân giác của ^BIC cắt BC tại H Suy ra ^BIH=^HIC=12.^BIC=12.120∘=60∘(2) Từ (1) và (2) suy ra ^CID=^BIE=^BIH=^HIC Xét tam giác BIE và tam giác BIH có: ^B1=^B2 (cmt) BI là cạnh chung ^BIE=^BIH (cmt) ⇒ΔBIE=ΔBIH(g.c.g)⇒IE=IH (hai cạnh tương ứng) (3) Xét tam giác CID và tam giác CIH có: ^C1=^C2 (cmt) CI là cạnh chung ^CID=^HIC (cmt) ⇒ΔCID=ΔCIH(g.c.g)⇒ID=IH (hai cạnh tương ứng) (4) Từ (3) và (4) suy ra ID=IE=2cm
Câu 36 :
Cho hai đoạn thẳng AB,CD song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song AC,BD. Chọn câu đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Kẻ đoạn thẳng AD. + Từ tính chất của hai đường thẳng song song suy ra các cặp góc bằng nhau. + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” để chứng minh ΔABD=ΔDCA. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau. Lời giải chi tiết :
![]() Kẻ đoạn thẳng AD Vì AB//CD (gt) nên ^A1=^D1 (hai góc so le trong) Vì AC//BD (gt) nên ^A2=^D2 (hai góc so le trong) Xét tam giác ABD và tam giác DCA có: ^A1=^D1 (cmt) AD là cạnh chung ^A2=^D2 (cmt) ⇒ΔABD=ΔDCA(g.c.g)⇒AB=CD (hai cạnh tương ứng); AC=BD (hai cạnh tương ứng)
|