Trắc nghiệm Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(C∈AB). So sánh BH và AH;CH và CB.
Câu 2 :
Cho tam giác ABC, biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.
Câu 3 :
Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Câu 4 :
Cho ΔABC cân tại A. Trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.
Câu 5 :
Cho ΔABC có AB>AC . Kẻ BN là tia phân giác của góc B (N∈AC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(M∈AB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?
Câu 6 :
Cho ΔABC có AB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA và ^CAD ?
Câu 7 :
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có ˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
Câu 9 :
Cho ΔABC có ˆA=70, ˆB−ˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 10 :
Cho ΔABC có AB+AC=10cm,AC−AB=4cm. So sánh ˆB và ˆC?
Câu 11 :
Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc
Câu 12 :
Cho tam giác ABC có ˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 13 :
Cho ΔABC có AC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(C∈AB). So sánh BH và AH;CH và CB.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Áp dụng: + Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. + Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. Lời giải chi tiết :
ΔABH có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác). ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o (1) ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o (2) Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC. Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Câu 2 :
Cho tam giác ABC, biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh. Lời giải chi tiết :
Từ đề bài ta có ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7 nên ˆA3=ˆB5=ˆC7⇒ˆA<ˆB<ˆC Vì ˆA<ˆB<ˆC nên BC<AC<AB. ΔABH có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác). ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o (1) ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o (2) Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC. Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Câu 3 :
Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính độ dài các cạnh của tam giác - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc. Lời giải chi tiết :
Vì tam giác ABC cân tại A nên AB=AC Chu vi tam giác ABC là 16cm nên ta có AB+AC+BC=16⇒2AB=16−BC⇒2.AB=16−4 ⇒2.AB=12⇒AB=6cm nên AB=AC>BC Vì AB=AC>BC nên ˆC=ˆB>ˆA.
Câu 4 :
Cho ΔABC cân tại A. Trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng hai định lý: - Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn - Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABD và ΔACE có: AB=AC (gt) ˆB=ˆC (tính chất tam giác cân) BD=EC(gt) ⇒ΔABD=ΔACE(c−g−c)⇒^BAD=^CAE (2 góc tương ứng) nên A đúng. Trên tia đối của tia DA lấy điểm F sao cho AD=DF. Xét ΔADE và ΔFDB có: AD=DF(gt) ^ADE=^BDF (đối đỉnh) BD=DE(gt) ⇒ΔADE=ΔFDB(c−g−c)⇒{^DAE=^BFDAE=BF Ta có: ^AEC=ˆB+^BAD (tính chất góc ngoài của tam giác) ⇒^AEC>ˆB=ˆC nên trong ΔAEC suy ra AE<AC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác) Mà {AB=AC(gt)BF=AE(cmt)⇒BF<AB Xét ΔABF có: BF<AB(cmt) suy ra ^BFA>^FAB (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) Vậy ^BAD=^CAE<^DAE nên B, C đúng. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 5 :
Cho ΔABC có AB>AC . Kẻ BN là tia phân giác của góc B (N∈AC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(M∈AB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc. - Chứng minh ^MCB>^NBC . - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì AB>AC⇒^ACB>^ABC(1) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) Vì BN là phân giác của ^ABC⇒^NBC=^ABC2(2) (tính chất phân giác) Vì CM là phân giác của ^ACB⇒^MCB=^ACB2(3) (tính chất phân giác) Từ (1)(2)(3) ⇒^MCB>^NBChay^ICB>^IBC. Xét ΔBIC có ^MCB>^NBC(cmt)⇒IB>IC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Câu 6 :
Cho ΔABC có AB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA và ^CAD ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Chứng minh ΔABM=ΔDCM. - Chứng minh DC<AC. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì M là trung điểm của BC (gt) ⇒MB=MC (tính chất trung điểm). Ta có: ^AMB=^DMC (2 góc đối đỉnh). Xét ΔABM và ΔDCMcó: {AM=MD(gt)^AMB=^DMC(cmt)BM=MC(cmt) ⇒ΔABM=ΔDCM(c−g−c) ⇒AB=DC(1) (2 cạnh tương ứng) Lại có, AB<AC(gt)(2) . Từ (1) và (2)⇒DC<AC. Xét ΔADC có: DC<AC(cmt)⇒^CAD<^CDA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Câu 7 :
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Do ˆA>90∘⇒^AEF<90∘ (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800) ⇒^BEF>90∘ ⇒BF>EF(1) nên A đúng Do ˆA>90∘⇒^BFA<90∘ (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800) ⇒^BFC>90∘ ⇒BF<BC(2) nên C đúng Từ (1);(2) suy ra EF<BC nên B đúng. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có ˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE. + So sánh CD với DE bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau + So sánh DE với BC theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác + Từ đó so sánh CD và BD. Lời giải chi tiết :
Từ đề bài ˆC>ˆB⇒AB>AC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE. Xét tam giác ACD và tam giác AED có + AC=AE + ^CAD=^DAB (tính chất tia phân giác) + Cạnh AD chung Suy ra ΔACD=ΔAED(c−g−c) ⇒DE=CD(1) và ^AED=^ACD Mà ^ACD là góc nhọn nên ^AED là góc nhọn, suy ra ^BED=180∘−^AED là góc tù, do đó ^BED>^EBD Xét tam giác BED có ^BED>^EBD suy ra BD>DE(2) Từ (1);(2) suy ra DC<BD.
Câu 9 :
Cho ΔABC có ˆA=70, ˆB−ˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số đo ˆB và ˆC của ΔABC. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có ˆA+ˆB+ˆC=1800⇒ˆB+ˆC=1800−ˆA=1800−700=1100 Ta có: {ˆB+ˆC=1100(1)ˆB−ˆC=300(2) Từ (2)⇒ˆC=ˆB−300. Thế vào (1) ta được: ˆB+ˆB−300=1100⇒2ˆB=1400⇒ˆB=700 ⇒ˆC=700−300=400. ⇒ˆC<ˆB=ˆA⇒AB<AC=BC. ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Câu 10 :
Cho ΔABC có AB+AC=10cm,AC−AB=4cm. So sánh ˆB và ˆC?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có: {AB+AC=10cm(1)AC−AB=4cm(2) ⇒AC=10−AB . Thế vào (2) ta được: 10−AB−AB=4⇒2AB=6⇒AB=3cm. ⇒AC=10−3=7cm. ⇒AC>AB⇒ˆB>ˆC.
Câu 11 :
Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm.
Câu 12 :
Cho tam giác ABC có ˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính ˆC và so sánh các góc củaΔABC. - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có: ˆA+ˆB+ˆC=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác) ⇒ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−350−900=550 ⇒ˆA<ˆC<ˆB⇒BC<AB<AC
Câu 13 :
Cho ΔABC có AC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC có AC>BC>AB nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có ˆB>ˆA>ˆC hay ˆC<ˆA<ˆB.
|