Bài 2: Quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật trang 86 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu. Bài văn tả con vật nào. Tác giả chọn tả những đặc điểm hình dáng và hoạt động nào của con vật ấy. Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn và nêu tác dụng của những hình ảnh đó. Quan sát một con vật nuôi trong nhà mà em thích và ghi chép lại những điều em quan sát được. Giải ô chữ. Nói về hình dáng, màu sắc của một loài hoa có trong ô chữ.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:

Chú trống choai

Kéc! Kè…ke…e…e!

Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của trống choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi trước sân kia kìa.

Bây giờ đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không đuồn đuột như hồi nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phốc một cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phốc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ gà chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!” tỏ vẻ thán phục lắm!

Nhờ chăm chỉ luyện tập, trống choai lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú phổng phao hoạt bát hơn lên. Giọng hát của chú cũng đã dài và vang hơn trước.

Rõ ràng trống choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng ngây thơ. Chú chẳng còn phải quấn quanh chân mẹ nữa rồi. 

Theo Hải Hồ

a. Bài văn tả con vật nào?

b. Tác giả chọn tả những đặc điểm hình dáng và hoạt động nào của con vật ấy?

c. Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn và nêu tác dụng của những hình ảnh đó. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Bài văn tả chú trống choai.

b. Tác giả chọn tả những đặc điểm hình dáng: đuôi cong cong, bộ cánh có duyên và hoạt động: ngất ngưởng trên đồng củi trước sân, phốc lên đứng ở cành chanh của chú gà trống choai.

c.

- Hình ảnh so sánh: “trống choai lớn nhanh như thổi".

- Hình ảnh nhân hoá: “lũ gà chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!" tỏ vẻ thán phục lắm!"

- Tác dụng: làm cho con vật trở nên sinh động và gần gũi hơn.

Câu 2

Quan sát một con vật nuôi trong nhà mà em thích và ghi chép lại những điều em quan sát được. 

Gợi ý:

a. Em chọn quan sát con vật nào? Vì sao em biết con vật đó?

b. Em quan sát những gì về con vật?

c. Em có thể sử dụng những giác quan nào để quan sát?

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.  

Lời giải chi tiết:

Quan sát con mèo:

a. Đặc điểm nổi bật về hình dáng:

- Lông: trắng muốt, mượt mà

- Mắt: tròn xoe, đen như hạt nhãn

- Thân hình: nhỏ nhắn.

- Đuôi: thon dài

- Đầu: Tròn như trái cam sành.

b. Hoạt động hoặc thói quen:

- Di chuyển: bước đi rất êm, đuôi ve vẩy

- Ngủ: mình cuộn tròn, tai vểnh lên.

- Thư giãn: Phát ra tiếng grừ grừ.

c. Giác quan: thị giác, thính giác.

Vận dụng Câu 1

Giải ô chữ:  

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập.  

Lời giải chi tiết:

1. CÀ PHÊ

2. GẠO

3. LAN HỒ ĐIỆP

4. THIÊN LÍ,

Từ khoá: HOA LÁ

Vận dụng Câu 2

Nói về hình dáng, màu sắc của một loài hoa có trong ô chữ. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời. 

Lời giải chi tiết:

Hoa gạo có năm cánh tõe ra, có màu đỏ.

  • Bài 2: Nói về vai trò của cây xanh trang 85 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nói suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những bức ảnh dưới đây. Nói về vai trò của cây xanh, kêu gọi mọi người trồng và chăm sóc cây xanh dựa vào gợi ý. Ghi lại một số thông tin về vai trò của cây xanh mà em nghe được.

  • Bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ trang 84 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Chia sẻ về một loài cây có những đặc điểm thú vị. Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ. Những loài thực vật nào được nói đến trong bài đọc. Tìm từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của mỗi loài cây. Vì sao các loài thực vật trong bài được coi là kì lạ. Kể tên và nói về đặc điểm của 1 – 2 loài thực vật được xem là kì lạ mà em biết.

  • Bài 1: Bài văn miêu tả con vật trang 82 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu. Đàn chim gáy. Bài văn tả con vật nào. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao? Trao đổi với bạn: Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào? Xác định nội dung chính của từng phần. Tìm trong phần thân bài của bài văn “Đàn chim gáy”. Kể cho người thân nghe câu chuyện “Cậu bé gặt gió”. Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật trong truyện.

  • Bài 1: Dấu ngoặc kép trang 81 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu. Tìm các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép. Theo em, dấu ngoặc kép trong các câu trên có tác dụng gì. Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? Đặt 1 – 2 câu giới thiệu một bài đọc thuộc chủ điểm “Thế giới quanh ta”, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép.

  • Bài 1: Cậu bé gặt gió trang 79 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Sắp xếp các từ sau thành câu tục ngữ. Cho biết câu tục ngữ khẳng định điều gì. Cậu bé gặt gió. Uy-li-am nghĩ và làm gì khi nhìn thấy những hình ảnh trong cuốn sách khoa học. Nhờ đâu Uy-li-am dựng lên được chiếc cối xay gió. Vì sao mọi người hò reo sung sướng khi cối xay gió hoạt động. Theo em, việc chế tạo thành công chiếc cối xay gió đã mở ra những gì cho tương lai của Uy-li-am và người dân trong vùng.

close