Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn miêu tả cây cối trang 27 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạoĐọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Đoạn văn có nội dung gì. Lá bàng được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào. Bộ phận đó được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào. Tác giả đã nhân hóa cây si bằng cách nào. Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật (gốc, thân, lá,…) của một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở. Tìm vần và thêm dấu thanh (nếu cần) phù hợp với mỗi ngôi sao để tạo thành từ gợi tả hình dáng, âm thanh, màu sắc,..dựa vào hình gợi ý.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: a. Thân cây bàng vững chãi đỡ những cành lớn vươn dài ra xa, cành nhỏ chĩa đều xung quanh. Cành cây nào cũng dày lá. Những chiếc lá non đầu cành chỉ bằng bàn tay em bé, xanh nõn, mỡ màng. Lá già xanh thẫm, dày dặn hơn, to bằng bàn tay người lớn. Lá bàng mọc thành chùm, mỗi chùm năm sáu cái giống hệt một bông hoa xanh nhiều cánh. Tán cây kết dày những bông hoa xanh ấy lặng lẽ che mát một khoảng sân trường. Vy Anh - Đoạn văn có nội dung gì? - Lá bàng được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? - Theo em, cây bàng đem lại ích lợi gì cho trường của bạn nhỏ? b. Lá si tuy nhỏ nhưng nhiều nên bao giờ cũng cho bóng mát. Bước vào dưới bóng một cây si, ta cảm thấy mát rượi và quên ngay đi cái nắng gay gắt ngoài đường. Cây si không bao giờ rụng lá hàng loạt như cây bàng, cây sấu, cây xà cừ, cây xoan. Cây si già hơn cây khác vì chòm râu nhưng cũng luôn trẻ hơn những cây khác vì lá xanh quanh năm. Theo Băng Sơn - Đoạn văn tả bộ phận nào của cây si? - Bộ phận đó được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? - Tác giả đã nhân hóa cây si bằng cách nào? Cách nhân hóa đó có gì thú vị? Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a. - Đoạn văn có nội dung tả cây bàng. - Lá bàng được tả bằng các từ ngữ: lá non xanh nõn, mỡ màng, lá già xanh sẫm, dày dặn, mọc thành chùm. - Lá bàng được tả bằng các hình ảnh: lá non chỉ bằng bàn tay em bé, lá già to bằng bàn tay người lớn, giống hệt bông hoa xanh nhiều cánh. - Cây bàng mang lại bóng mát, góp phần làm cho trường của bạn nhỏ xanh - sạch - đẹp hơn. b. - Đoạn văn tả lá cây si. - Lá cây si được tả bằng các từ ngữ: nhỏ, nhiều, xanh quanh năm. - Lá cây si được tả bằng các hình ảnh: bóng cây si mát rượi, không bao giờ rụng lá hàng loạt. - Tác giả nhân hoá cây si bằng cách dùng từ ngữ chỉ đặc điểm của người để chỉ đặc điểm của cây si. Cách nhân hoá khiến cho hình ảnh cây si thêm thân thuộc, gần gũi, dí dỏm, đoạn văn thêm sinh động và góp phần thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả với cây si. Câu 2 Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật (gốc, thân, lá,…) của một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở. Phương pháp giải: Em chủ động hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Cách 1 Khi chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình, hoa phượng e lệ ẩn mình trong khi đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phượng có năm cánh, mượt như nhung, toàn một màu đỏ thắm. Nhị hoa dài, xung quanh có một lớp phấn hung hung vàng.
Xem thêm
Cách 2
Lá cây xoài lúc còn non chỉ nhỏ như ngón tay. Lúc ấy lá có màu đỏ nâu rất đẹp, lại có hiệu ứng bóng loáng như mặt kính dưới ánh mặt trời. Khi còn non, lá xoài rất thơm, khi ăn có vị chua và chát nhẹ nhàng, nếu đem ăn cùng các món cuốn thì rất ngon. Chờ qua vài tuần, lá xoài lớn lên, sẽ to gấp năm sáu lần khi còn nhỏ. Lúc này, lá xoài chuyển sang màu xanh thẫm, độ bóng trên bề mặt cũng mất đi. Lá không dàn phẳng, mà hơi cong cong lên theo sống lá ở giữa. Nhờ vậy, khi có trời mưa hay được tưới nước, lá xoài có thể giữ lại nước trên bề mặt nhiều hơn các loại lá khác.
Xem thêm
Cách 2
Câu 3 Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em. Phương pháp giải: Em tự đọc và chỉnh sửa lại đoạn văn. Lời giải chi tiết: Em tự đọc và chỉnh sửa lại đoạn văn. Câu 4 Chia sẻ với bạn những điều em thích trong đoạn văn của mình: - Từ ngữ gợi tả - Hình ảnh so sánh - Hình ảnh nhân hoá - ? Phương pháp giải: Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình với bạn. Lời giải chi tiết: Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình với bạn. Vận dụng Câu 1 Tìm vần và thêm dấu thanh (nếu cần) phù hợp với mỗi * để tạo thành từ gợi tả hình dáng, âm thanh, màu sắc,... dựa vào hình gợi ý:
Phương pháp giải: Em suy nghĩ và trả lời. Lời giải chi tiết: - véo von - rậm rạp/ rực rỡ/ róc rách - lấp lánh/ lung linh/ long lanh - xinh xắn/ xinh xinh - mênh mông Vận dụng Câu 2 Nói 1 – 2 câu có từ tìm được trên đường đi ở bài tập 1 Phương pháp giải: Em suy nghĩ và đặt câu. Lời giải chi tiết: - Cánh đồng rộng mênh mông. - Tiếng nước chảy róc rách.
|

