Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Viết phân số âm năm phần tám.
Câu 2 :
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào? ![]()
Câu 3 :
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: (−58):73
Câu 4 :
Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25?
Câu 5 :
Tìm số nguyên x biết 3515=x3?
Câu 6 :
Cho tập A={1;−2;3;4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
Câu 7 :
Viết 20dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
Câu 8 :
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Câu 9 :
Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x<0.
Câu 10 :
Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:
Câu 11 :
Phân số −97 được đọc là:
Câu 12 :
Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Viết phân số âm năm phần tám.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân số có dạng ab với a,b∈Z,b≠0 Lời giải chi tiết :
Phân số âm năm phần tám được viết là −58
Câu 2 :
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào? ![]()
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4 phần thì phần tô màu chiếm 3 phần. Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là 34.
Câu 3 :
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: (−58):73
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân số ab với a,b∈Z,b≠0 được viết dưới dạng phép chia là a:b Lời giải chi tiết :
Phép chia (−58):73 được viết dưới dạng phân số là −5873
Câu 4 :
Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số ab=cd(b,d≠0) nếu ad=bc Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Vì −2.10≠4.5 nên −25≠410 ⇒ A sai. Đáp án B: Vì (−2).15=(−6).5=−30 nên −25=−615 ⇒ B đúng. Đáp án C: (−2).15≠6.5 nên −25≠615 ⇒ C sai. Đáp án D: Vì (−2).(−10)≠(−4).5 nên −25≠−4−10 ⇒ D sai.
Câu 5 :
Tìm số nguyên x biết 3515=x3?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau) Lời giải chi tiết :
3515=x335.3=15.xx=35.315x=7 Vậy x=7
Câu 6 :
Cho tập A={1;−2;3;4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán. - Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
Các phân số thỏa mãn bài toán là: 1−2,3−2,4−2,−21,−23,−24 Vậy có tất cả 6 phân số. Chú ý
Một số em có thể sẽ chỉ liệt kê được 3 phân số 1−2,3−2,4−2 mà quên mất trường hợp cho −2 làm tử dẫn đến chọn nhầm đáp án C là sai.
Câu 7 :
Viết 20dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi đơn vị với chú ý 1m2=100dm2 hay 1dm2=1100m2 Lời giải chi tiết :
Ta có: 20dm2=20100m2
Câu 8 :
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương. Lời giải chi tiết :
Những nhận xét đúng là: - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. - Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Câu 9 :
Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x<0.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (tích chéo bằng nhau). Lời giải chi tiết :
x3=27xx.x=81x2=81 Ta có: x=9 hoặc x=−9 Kết hợp điều kiện x<0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x=−9
Câu 10 :
Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được: a1.
Câu 11 :
Phân số −97 được đọc là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân số −97 được đọc là: Âm chín phần bảy
Câu 12 :
Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là: −45
|