Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Hãy chọn câu sai:
Câu 2 :
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
Câu 3 :
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3? 555464, 15645, 5464, 561565, 641550
Câu 4 :
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 5 :
Cho ¯55a62 chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là
Câu 6 :
Tìm số tự nhiên ¯145∗ chia hết cho cả 3 và 5.
Câu 7 :
Trong các số 333;354;360;2457;1617;152, các số chia hết cho 9 là
Câu 8 :
Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Câu 9 :
Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn câu sai:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu sai là B: Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9. + Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng. + Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng. + Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.
Câu 2 :
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Kiểm tra từng đáp án. - Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156 10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Câu 3 :
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3? 555464, 15645, 5464, 561565, 641550
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính tổng các chữ số của mỗi số. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3. Đếm số các số chia hết cho 3 Lời giải chi tiết :
555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3. 15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3 5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3. 561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3. 641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3. Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550 Chú ý
Khi tính tổng các chữ số của 100984 ta có thể bỏ qua việc tính tổng với số 0 (số 641550 )
Câu 4 :
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Câu 5 :
Cho ¯55a62 chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm điều kiện của a. Tính tổng các chữ số trong ¯55a62 Tìm a để tổng đó chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Tổng các chữ số của ¯55a62 là 5+5+a+6+2=a+18 để số ¯55a62 chia hết cho 3 thì a+18 phải chia hết cho 3. Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên 0+18≤a+18≤9+18⇒18≤a+18≤27 Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27 Tức là a+18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27 Với a+18 bằng 18 thì a=18−18=0 Với a+18 bằng 21 thì a=21−18=3 Với a+18 bằng 24 thì a=24−18=6 Với a+18 bằng 27 thì a=27−18=9 Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9. Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3 Chú ý
Ta có thể thay lần lượt từng đáp án A, B C, D vào ¯55a62 rồi tính tổng các chữ số. Tổng nào chia hết cho 3 thì số a tương ứng với tổng đó là số cần tìm. Đáp án A: Thay a=1 vào ¯55a62 ta được 5+5+a+6+2=5+5+1+6+2=19 không chia hết cho 3 nên loại. Tương tự với các đáp án còn lại.
Câu 6 :
Tìm số tự nhiên ¯145∗ chia hết cho cả 3 và 5.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. + Các số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3. Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
Vì ¯145∗ chia hết cho 5 nên ∗ có thể bằng 0 hoặc 5. + Nếu ∗ bằng 0 thì ta được số 1450 có 1+4+5+0=10⋮̸3 nên loại + Nếu ∗ bằng 5 thì ta được số 1455 có 1+4+5+5=15⋮3 nên thỏa mãn. Vậy số cần tìm là 1455.
Câu 7 :
Trong các số 333;354;360;2457;1617;152, các số chia hết cho 9 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Các số 333;2457;360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. +) Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9⋮9 nên 333⋮9. +) Số 2457 có tổng các chữ số là 2+4+5+7=18⋮9 nên 2457⋮9. +) Số 360 có tổng các chữ số là 3+6+0=9⋮9 nên 360⋮9. Các số còn lại 354;1617;152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.
Câu 8 :
Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Câu 9 :
Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
|