Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Tính (42).(5) được kết quả là:

  • A

    210

  • B

    210

  • C

    47

  • D

    37

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A

    365.366<1

  • B

    365.366=1

  • C

    365.366=1

  • D

    365.366>1

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A

    (19).(7)>0

  • B

    3.(121)<0

  • C

    45.(11)<500  

  • D

    46.(11)<500

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức P=(13)2.(9) ta có

  • A

    117

  • B

    117 

  • C

    1521

  • D

    1521

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức P=(x3).320.x khi x=5.

  • A

    94                            

  • B

    100

  • C

    96       

  • D

    104

Câu 6 :

Cho B=(8).25.(3)2C=(30).(2)3.(53) . Chọn câu đúng.

  • A

    3.B=50.C

  • B

    B.50=C.(3)

  • C

    B.60=C

  • D

    C=B

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x3).(x+2)=0 là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    0

  • D

    1

Câu 8 :

Tìm x biết 2(x5)3(x7)=2.

  • A

    x=13

  • B

    x=5  

  • C

    x=7 

  • D

    x=6

Câu 9 :

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x6)(x2+2)=0?

  • A

    0

  • B

    2    

  • C

    3 

  • D

    1

Câu 10 :

Số giá trị xZ để (x25)(x225)<0 là:

  • A

    8  

  • B

    2

  • C

    0

  • D

    Một kết quả khác

Câu 11 :

Tìm xZ biết (13x)3=8.

  • A

    x=1

  • B

    x=1

  • C

    x=2

  • D

    Không có x

Câu 12 :

Số cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x.y=28 là:

  • A

    3  

  • B

    6   

  • C

    8  

  • D

    12

Câu 13 :

Có bao nhiêu cặp số x;yZ thỏa mãn xy+3x7y=23?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 14 :

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x7)(x+5)<0?

  • A

    4

  • B

    11

  • C

    5

  • D

    Không tồn tại x

Câu 15 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  • A
    An, Bình, Cường
  • B
    Bình, An, Cường
  • C
    An, Cường, Bình
  • D
    Cường, Bình, An
Câu 16 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  • A
    120 triệu
  • B
    120 triệu
  • C
    300 triệu
  • D
    40 triệu
Câu 17 :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A
    âm, dương
  • B
    dương, âm
  • C
    âm, âm
  • D
    dương, dương
Câu 18 :

Xét tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A
    Tích bằng 0
  • B

    Tích mang dấu âm

  • C

    Tích mang dấu dương

  • D
    Không kết luận được dấu của tích
Câu 19 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là 28C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A
    24oC
  • B
    12oC
  • C
    24oC
  • D
    12oC
Câu 20 :

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là 25C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là 39C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  • A
    giảm 2oC
  • B
    tăng 2oC
  • C
    giảm 14oC
  • D

    tăng 14oC

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính (42).(5) được kết quả là:

  • A

    210

  • B

    210

  • C

    47

  • D

    37

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

(42).(5)=42.5=210

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A

    365.366<1

  • B

    365.366=1

  • C

    365.366=1

  • D

    365.366>1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

365.366<0<1365.3661

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A

    (19).(7)>0

  • B

    3.(121)<0

  • C

    45.(11)<500  

  • D

    46.(11)<500

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: (19).(7)>0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

Đáp án B: 3.(121)<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: 45.(11)=495>500 nên C sai.

Đáp án D: 46.(11)=506<500 nên D đúng.

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức P=(13)2.(9) ta có

  • A

    117

  • B

    117 

  • C

    1521

  • D

    1521

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thứ tự thực hiện phép tính: Bình phương trước rồi thực hiện phép nhân hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

P=(13)2.(9)=169.(9)=1521

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức P=(x3).320.x khi x=5.

  • A

    94                            

  • B

    100

  • C

    96       

  • D

    104

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức

Lời giải chi tiết :

Thay x=5 vào P ta được:

P=(53).320.5=2.3100=6100=94

Câu 6 :

Cho B=(8).25.(3)2C=(30).(2)3.(53) . Chọn câu đúng.

  • A

    3.B=50.C

  • B

    B.50=C.(3)

  • C

    B.60=C

  • D

    C=B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện lũy thừa trước rồi nhân các số nguyên với nhau.

+ Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
+ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được

Lời giải chi tiết :

B=(8).25.(3)2=200.9=1800

C=(30).(2)3.(53)=(30).(8).125=(30).(1000)=30000

Khi đó B.50=1800.50=90000; C.(3)=30000.(3)=90000

Vậy B.50=C.(3)

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x3).(x+2)=0 là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    0

  • D

    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: A.B=0 thì A=0 hoặc B=0

Lời giải chi tiết :

(x3).(x+2)=0

TH1:x3=0x=0+3x=3(TM)

TH2:x+2=0x=02x=2(L)

Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là x=3

Câu 8 :

Tìm x biết 2(x5)3(x7)=2.

  • A

    x=13

  • B

    x=5  

  • C

    x=7 

  • D

    x=6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để phá ngoặc
Bước 2: Thu gọn vế trái
Bước 3: Tìm x

Lời giải chi tiết :

2(x5)3(x7)=22x103.x+3.7=22x103x+21=2(2x3x)+(2110)=2(23)x+11=2x+11=2x=211x=13x=13

Câu 9 :

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x6)(x2+2)=0?

  • A

    0

  • B

    2    

  • C

    3 

  • D

    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: A.B=0,B0A=0
Lưu ý: a20 với mọi a

Lời giải chi tiết :

(x6)(x2+2)=0

x20 với mọi x nên x2+20+2=2 hay x2+2>0 với mọi x

Suy ra

x6=0x=0+6x=6

Vậy chỉ có 1 giá trị của x thỏa mãn là x=6

Chú ý

Một số em có thể sẽ làm cả trường hợp x2=2 rồi kết luận x=4 hoặc x=4 rồi kết luận có 3 số nguyên x thỏa mãn là sai.

Câu 10 :

Số giá trị xZ để (x25)(x225)<0 là:

  • A

    8  

  • B

    2

  • C

    0

  • D

    Một kết quả khác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức A.B<0 thì AB trái dấu.

Lời giải chi tiết :

(x25)(x225)<0 nên x25x225 khác dấu

x25>x225 nên x25>0x225<0

Suy ra x2>5x2<25

Do đó x2=9 hoặc x2=16

Từ đó x{±3;±4}

Vậy có 4 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 11 :

Tìm xZ biết (13x)3=8.

  • A

    x=1

  • B

    x=1

  • C

    x=2

  • D

    Không có x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba.

- Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ:

Nếu n lẻ và an=bn thì a=b

Lời giải chi tiết :

(13x)3=8(13x)3=(2)313x=23x=1(2)3x=3x=3:3x=1

Vậy x=1

Chú ý

Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án D vì nghĩ rằng (13x)3>08<0 nên không có x là sai. Một số em khác lại nghĩ 13x=2 rồi tìm ra xZ và cũng kết luận nhầm thành đáp án D là sai.

Câu 12 :

Số cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x.y=28 là:

  • A

    3  

  • B

    6   

  • C

    8  

  • D

    12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm bộ các số nguyên có tích bằng 28

- Tìm x,y và kết luận.

Lời giải chi tiết :

28=1.28=1.(28)=2.14=2.(14)=4.7=4.(7)

Nên ta có các bộ (x;y) thỏa mãn bài toán là:

(1;28),(28;1),(1;28),(28;1),(2;14),(14;2),(2;14),(14;2),(4;7),(7;4),(4;7),(7;4).

Có tất cả 12 bộ số (x;y) thỏa mãn bài toán.

Chú ý

Có nhiều em khi tìm ra 6 cặp số có tích bằng 28 thì kết luận ngay có 6 cặp số (x;y) là sai vì vai trò của x,y như nhau nên ta đổi chỗ x,y cho nhau sẽ được thêm một cặp số khác thỏa mãn.

Câu 13 :

Có bao nhiêu cặp số x;yZ thỏa mãn xy+3x7y=23?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chuyển vế, nhóm các hạng tử để đưa về dạng X.Y=a; a là số nguyên.

Lời giải chi tiết :

xy+3x7y23=0xy+3x7y212=0x(y+3)7(y+3)=2(x7)(y+3)=2

Ta có các trường hợp:


Vậy các cặp số (x,y){(8;1);(9;2);(6;5);(5;4)}
Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.

Câu 14 :

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x7)(x+5)<0?

  • A

    4

  • B

    11

  • C

    5

  • D

    Không tồn tại x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức A.B<0 thì AB trái dấu.

Lời giải chi tiết :

(x7)(x+5)<0 nên x7x+5 khác dấu.

x+5>x7 nên x+5>0x7<0

Suy ra x>5x<7

Do đó x{4,3,2,1,0,1,2,3,4,5,6}

Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 15 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  • A
    An, Bình, Cường
  • B
    Bình, An, Cường
  • C
    An, Cường, Bình
  • D
    Cường, Bình, An

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.

Câu 16 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  • A
    120 triệu
  • B
    120 triệu
  • C
    300 triệu
  • D
    40 triệu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một quý gồm 3 tháng.

Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.

Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.

Lời giải chi tiết :

* Lợi nhuận Quý I là (30).3=90 triệu đồng.

* Lợi nhuận Quý II là 70.3=210 triệu đồng.

Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (90)+210=120 triệu đồng.

Chú ý

Một năm có 4 quý, một quý gồm 3 tháng.

Câu 17 :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A
    âm, dương
  • B
    dương, âm
  • C
    âm, âm
  • D
    dương, dương

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

Câu 18 :

Xét tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A
    Tích bằng 0
  • B

    Tích mang dấu âm

  • C

    Tích mang dấu dương

  • D
    Không kết luận được dấu của tích

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Tích của 100 số nguyên âm mang dấu dương

Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương

=> Tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương mang dấu dương.

Câu 19 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là 28C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A
    24oC
  • B
    12oC
  • C
    24oC
  • D
    12oC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là 28+10.4=28+40=12C

Câu 20 :

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là 25C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là 39C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  • A
    giảm 2oC
  • B
    tăng 2oC
  • C
    giảm 14oC
  • D

    tăng 14oC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là (39)(25)=14.

Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là 14:7=2.

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm 2C.

close