Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Trong các số sau, số nào là ước của 12?
Câu 2 :
Tìm tất cả các các bội của 3 trong các số sau: 4;18;75;124;185;258
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây sai? Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
Câu 4 :
5 là phần tử của
Câu 5 :
Số 26 không là phần tử của
Câu 6 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 7 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 8 :
Tìm tập hợp các bội của 6 trong các số: 6;15;24;30;40.
Câu 9 :
Tìm x thuộc ước của 60 và x>20.
Câu 10 :
Có bao nhiêu số vừa là bội của 5 vừa là ước của 50?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các số sau, số nào là ước của 12?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ư(12)={x∈N|12⋮x} Lời giải chi tiết :
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
Câu 2 :
Tìm tất cả các các bội của 3 trong các số sau: 4;18;75;124;185;258
Đáp án : D Phương pháp giải :
B(3)={3.m|m∈N} Lời giải chi tiết :
Vì 18⋮3;75⋮3;258⋮3 nên đáp án đúng là D.
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây sai? Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lý thuyết ước và bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. Lời giải chi tiết :
Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0. 0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì. Chú ý
0 luôn là bội của mọi số tự nhiên a.
Câu 4 :
5 là phần tử của
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ư(a) là tập hợp các ước của a Nếu 5 là ước của a thì 5 là phần tử của Ư(a) Lời giải chi tiết :
Ta có: Ư(15) là tập hợp các ước của 15. Mà 5 là một ước của 15 nên 5 là phần tử của Ư(15) Chú ý
Kiểm tra các đáp án còn lại thì thấy 5 không là ước của 14, 16 và 17 nên 5 không là phần tử của Ư(14), Ư(16), Ư(17)
Câu 5 :
Số 26 không là phần tử của
Đáp án : D Phương pháp giải :
B(a) là tập hợp các bội của a. Nếu 26 là bội của a thì 26 là phần tử của B(a) Lời giải chi tiết :
Ta có 26 chia hết cho 2, 13, 26 nên 26 là bội của 3 số này. Hay 26 là phần tử của B(2), B(13), B(26). 26 không chia hết cho 3 nên 26 không là bội của 3. Vậy 26 không là phần tử của B(3) Chú ý
Nếu không chú ý đến yêu cầu bài toán em có thể chọn nhầm đáp án C.
Câu 6 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Để tìm các ước của a(a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Lời giải chi tiết :
Ta có: 16:1=16; 16:2=8; 16:4=4; 16:8=2; 16:16=1 Các ước của 16 là 1;2;4;8;16. => Ư(16)={1;2;4;8;16} Chú ý
A sai vì các phần tử số trong tập hợp phải được ngăn cách bởi dấu “;” B và D sai vì thiếu ước.
Câu 7 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên a khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,... Lời giải chi tiết :
Ta lấy 2 nhân với số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1=2 nên 2 là bội của 2, 2.2=4 nên 4 là bội của 2,... Vậy B(2)={0;2;4;6;8;...} Chú ý
A sai vì các phần tử số trong tập hợp phải được ngăn cách bởi dấu “;” C và D sai vì thiếu bội.
Câu 8 :
Tìm tập hợp các bội của 6 trong các số: 6;15;24;30;40.
Đáp án : D Phương pháp giải :
B(6)={6.m|m∈N} Lời giải chi tiết :
Trong các số trên thì B(6)={6;24;30}
Câu 9 :
Tìm x thuộc ước của 60 và x>20.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Ư(60)={x∈N|60⋮x} +) Kết hợp điều kiện x>20 để tìm x. Lời giải chi tiết :
{x∈Ư(60)x>20⇒{x∈{1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60}x>20 ⇒x∈{30;60}
Câu 10 :
Có bao nhiêu số vừa là bội của 5 vừa là ước của 50?
Đáp án : A Phương pháp giải :
{B(5)={5.k|k∈N}Ư(50)={x∈N|50⋮x} Lời giải chi tiết :
Gọi x là số vừa là bội của 5 vừa là ước của 50. {x∈B(5)x∈Ư(50)⇒{x∈{0;5;10;15;20;25;...}x∈{1;2;5;10;25;50} ⇒x∈{5;10;25;50}
|