Trắc nghiệm Bài 3: Đoạn thẳng Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

  • A

    MN;MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL   

  • B

    MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP         

  • C

    MN;MQ;NQ;ML;QL;MP;NP                

  • D

    MN;MQ;ML;MP;NP

Câu 2 :

Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A

    Điểm G          

  • B

    Điểm H                      

  • C

    Điểm K      

  • D

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Câu 3 :

Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A

    10   

  • B

    90  

  • C

    40   

  • D

    45

Câu 4 :

Cho n điểm phân biệt (n2;nN) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

  • A

    n=9.

  • B

    n=7.          

  • C

    n=8.

  • D

    n=6.

Câu 5 :

Đường thẳng xx cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5             

  • D

    6

Câu 6 :

Cho các đoạn thẳng AB=4cm;MN=5cm;EF=3cm;PQ=4cm;IK=5cm. Chọn đáp án sai.

  • A

    AB<MN          

  • B

    EF<IK 

  • C

    AB=PQ      

  • D

    AB=EF

Câu 7 :

Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: 
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 8 :

Cho E là điểm nằm giữa hai điểm IK. Biết rằng IE=4cm,EK=10cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK.

  • A

    4cm

  • B

    7cm

  • C

    6cm

  • D

    14cm

Câu 9 :

Cho đoạn thẳng IK=8cm. Điểm P nằm giữa hai điểm  IK sao cho IPPK=4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI  và PK.

  • A

    IP=2cm;PK=6cm.        

  • B

    IP=3cm;PK=5cm.                           

  • C

    IP=6cm;PK=2cm.                     

  • D

    IP=5cm;PK=1cm.

Câu 10 :

Cho đoạn thẳng AB=4,5cm và điểm C nằm giữa hai điểm AB. Biết AC=23CB. Tính độ dài đoạn thẳng ACBC.

  • A

    BC=2,7cm;AC=1,8cm.                     

  • B

    BC=1,8cm;AC=2,7cm.                             

  • C

    BC=1,8cm;AC=1,8cm.           

  • D

    BC=2cm;AC=3cm.

Câu 11 :

M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:

  • A

    MA=MB  

  • B

    AM=12AB

  • C

    MA+MB=AB

  • D

    MA+MB=ABMA=MB

Câu 12 :

Nếu ta có P là trung điểm của MN thì

  • A

    MP=NP=MN2      

  • B

    MP+NP=2MN              

  • C

    MP=NP=MN4              

  • D

    MP=NP=MN

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng

  • A

    3cm

  • B

    15cm          

  • C

    6cm

  • D

    20cm

Câu 14 :

Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Biết NI=8cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MN bằng

  • A

    4cm        

  • B

    16cm 

  • C

    21cm          

  • D

    24cm

Câu 15 :

Cho đoạn thẳng AB.Gọi MN lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng ABAM. Giả sử AN=1,5cm. Đoạn thẳng AB có độ dài là?

  • A

    1,5cm

  • B

    3cm

  • C

    4,5cm

  • D

    6cm

Câu 16 :

Cho đoạn thẳng AB=8cm. Gọi IK lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng ABAI. Đoạn thẳng IK có độ dài là?

  • A

    8cm

  • B

    4cm

  • C

    2cm

  • D

    6cm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

  • A

    MN;MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL   

  • B

    MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP         

  • C

    MN;MQ;NQ;ML;QL;MP;NP                

  • D

    MN;MQ;ML;MP;NP

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng AB  là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

Lời giải chi tiết :

Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

MN;MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL

Câu 2 :

Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A

    Điểm G          

  • B

    Điểm H                      

  • C

    Điểm K      

  • D

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

“Nếu điểm M thuộc đoạn thẳng AB thì điểm M nằm giữa hai điểm AB

Lời giải chi tiết :

Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.

Câu 3 :

Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A

    10   

  • B

    90  

  • C

    40   

  • D

    45

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

Với n điểm cho trước (nN;n2) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là n.(n1)2 .

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng cần tìm là

10.(101)2=45 đoạn thẳng

Câu 4 :

Cho n điểm phân biệt (n2;nN) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

  • A

    n=9.

  • B

    n=7.          

  • C

    n=8.

  • D

    n=6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

Với n điểm cho trước (nN;n2) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là n.(n1)2 .

Từ đó tìm ra n.

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là n(n1)2  (n2;nN)

Theo đề bài có 28 đoạn thẳng được tạo thành nên ta có n(n1)2=28n(n1)=56=8.7

Nhận thấy (n1)n là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra n=8.

Câu 5 :

Đường thẳng xx cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5             

  • D

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

“Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng xx cắt năm đoạn thẳng OA;OB;AB; MA;MB

Chú ý

Một số em tính cả đoạn OM là sai vì đường thẳng xx có nhiều hơn hai điểm chung với đoạn OM.

Một số em không tính đoạn MA;MB là thiếu vì hai đoạn này đều chỉ có một điểm chung là M với đường thẳng xx.

Câu 6 :

Cho các đoạn thẳng AB=4cm;MN=5cm;EF=3cm;PQ=4cm;IK=5cm. Chọn đáp án sai.

  • A

    AB<MN          

  • B

    EF<IK 

  • C

    AB=PQ      

  • D

    AB=EF

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

+ Đáp án A: AB<MN  là đúng vì AB=4cm<5cm=MN.

+ Đáp án B: EF<IK là đúng vì EF=3cm<5cm=IK

+ Đáp án C: AB=PQ là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài 4cm

+ Đáp án D: AB=EF  là sai vì AB=4cm>3cm=EF.

Câu 7 :

Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: 
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD nghĩa là đoạn thẳng AB không có điểm chung với đoạn thẳng CD và đường thẳng  ABcó duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng CD.

Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

Câu 8 :

Cho E là điểm nằm giữa hai điểm IK. Biết rằng IE=4cm,EK=10cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK.

  • A

    4cm

  • B

    7cm

  • C

    6cm

  • D

    14cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

E là điểm nằm giữa hai điểm IK nên ta có công thức cộng đoạn thẳng IE+EK=IK. Biết độ dài IL,LK, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng IK.

Lời giải chi tiết :

E là điểm nằm giữa hai điểm IK nên ta có IE+EK=IK

Hay 4+10=IK suy ra IK=14cm.

Câu 9 :

Cho đoạn thẳng IK=8cm. Điểm P nằm giữa hai điểm  IK sao cho IPPK=4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI  và PK.

  • A

    IP=2cm;PK=6cm.        

  • B

    IP=3cm;PK=5cm.                           

  • C

    IP=6cm;PK=2cm.                     

  • D

    IP=5cm;PK=1cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng PI+IK=PK và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng PI;PK.

Lời giải chi tiết :

Vì điểm P nằm giữa hai điểm  IK nên ta có PI+PK=IKPI+IK=8cm (1)

Theo đề bài IPPK=4cm(2)

Từ (1) và (2) suy ra IP=8+42=6cmPK=842=2cm

Vậy IP=6cm;PK=2cm.

Chú ý

Các em có thể biến đổi IP=PK+4cm và thay vào (1) để tính IP từ đó tính PK.

Câu 10 :

Cho đoạn thẳng AB=4,5cm và điểm C nằm giữa hai điểm AB. Biết AC=23CB. Tính độ dài đoạn thẳng ACBC.

  • A

    BC=2,7cm;AC=1,8cm.                     

  • B

    BC=1,8cm;AC=2,7cm.                             

  • C

    BC=1,8cm;AC=1,8cm.           

  • D

    BC=2cm;AC=3cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng AC+CB=AB và dữ kiện đề bài AC=23CB  để tính độ dài mỗi đoạn thẳng ACBC.

Lời giải chi tiết :

Vì điểm C nằm giữa hai điểm AB nên ta có AC+CB=AB (1)

Thay  AC=23CB  (theo đề bài) vào (1) ta được 23CB+CB=AB CB.(23+1)=4,5

CB.53=92BC=92:53=2710=2,7cm

Từ đó AC=23BC=23.2,7=1,8cm.

Vậy BC=2,7cm;AC=1,8cm.

Câu 11 :

M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:

  • A

    MA=MB  

  • B

    AM=12AB

  • C

    MA+MB=AB

  • D

    MA+MB=ABMA=MB

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

M là trung điểm của đoạn thẳng AB{AM+MB=ABMA=MB

Câu 12 :

Nếu ta có P là trung điểm của MN thì

  • A

    MP=NP=MN2      

  • B

    MP+NP=2MN              

  • C

    MP=NP=MN4              

  • D

    MP=NP=MN

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có P là trung điểm của MN thì MP=NP=MN2

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng

  • A

    3cm

  • B

    15cm          

  • C

    6cm

  • D

    20cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức M là trung điểm của đoạn thẳng AB  AM=BM=12AB

Lời giải chi tiết :

M là trung điểm của đoạn thẳng AB  AM=12AB=12.12=6cm

Vậy AM=6cm.

Câu 14 :

Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Biết NI=8cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MN bằng

  • A

    4cm        

  • B

    16cm 

  • C

    21cm          

  • D

    24cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức M là trung điểm của đoạn thẳng AB  AM=BM=12AB

Lời giải chi tiết :

I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên IM=IN=12MN hay MN=2.IN=2.8=16cm.

Câu 15 :

Cho đoạn thẳng AB.Gọi MN lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng ABAM. Giả sử AN=1,5cm. Đoạn thẳng AB có độ dài là?

  • A

    1,5cm

  • B

    3cm

  • C

    4,5cm

  • D

    6cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “M là trung điểm của đoạn thẳng AB  AM=BM=12AB”  để  tính toán.

Lời giải chi tiết :

N là trung điểm đoạn AM nên AN=12AM hay AM=2AN=2.1,5=3cm

Lại có điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB nên ta có AM=12AB hay AB=2AM=2.3=6cm

Vậy AB=6cm.

Câu 16 :

Cho đoạn thẳng AB=8cm. Gọi IK lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng ABAI. Đoạn thẳng IK có độ dài là?

  • A

    8cm

  • B

    4cm

  • C

    2cm

  • D

    6cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “M là trung điểm của đoạn thẳng AB  AM=BM=12AB”  để  tính toán.

Lời giải chi tiết :

Vì điểm I là trung điểm đoạn thẳng AB nên AI=12AB=12.8=4cm

Vì điểm K là trung điểm đoạn thẳng AI nên AK=12AI=12.4=2cm

Vậy  AI=2cm.

close