Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Tích 25.9676.4 bằng với
Câu 2 :
Kết quả của phép tính 547.63+547.37 là
Câu 3 :
Tính nhanh 125.1975.4.8.25
Câu 4 :
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A=1987657.1987655 và B=1987656.1987656
Câu 5 :
Tổng 1+3+5+7+...+95+97 là
Câu 6 :
Tìm số tự nhiên x biết (x−4).1000=0
Câu 7 :
Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x−2018)=2018
Câu 8 :
Kết quả của phép tính 879.2a+879.5a+879.3a là
Câu 9 :
Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
Câu 10 :
Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
Câu 11 :
Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy
Câu 12 :
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Câu 13 :
Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được
Câu 14 :
Tìm số tự nhiên x biết rằng x−50:25=8.
Câu 15 :
Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x−50):25=8?
Câu 16 :
Cho x1 là số tự nhiên thỏa mãn (5x−38):19=13 và x2 là số tự nhiên thỏa mãn 100−3(8+x)=1. Khi đó x1+x2 bằng
Câu 17 :
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.
Câu 18 :
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là
Câu 19 :
Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.
Câu 20 :
Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.
Câu 21 :
Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
Câu 22 :
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
Câu 23 :
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:
Câu 24 :
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là
Câu 25 :
Tình nhanh 49.15−49.5 ta được kết quả là
Câu 26 :
Kết quả của phép tính 12.100+100.36−100.19 là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tích 25.9676.4 bằng với
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp Lời giải chi tiết :
Ta có 25.9676.4=9676.25.4=9676.100
Câu 2 :
Kết quả của phép tính 547.63+547.37 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính. ab+ac=a(b+c) Lời giải chi tiết :
Ta có 547.63+547.37=547.(63+37)=547.100=54700.
Câu 3 :
Tính nhanh 125.1975.4.8.25
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh Lời giải chi tiết :
Ta có 125.1975.4.8.25=(125.8).(4.25).1975=1000.100.1975=197500000
Câu 4 :
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A=1987657.1987655 và B=1987656.1987656
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh A,B. Lời giải chi tiết :
Ta có A=1987657.1987655=(1987656+1).1987655=1987656.1987655+1987655(1) Và B=1987656.(1987655+1) =1987656.1987655+1987656(2) Vì 1987655<1987656 và từ (1) và (2) suy ra A<B.
Câu 5 :
Tổng 1+3+5+7+...+95+97 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 bằng công thức (số cuối-số đầu):2+1 + Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 được tính bằng công thức (số cuối+số đầu). số các số hạng :2 Lời giải chi tiết :
Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 là (97−1):2+1=49 số Do đó 1+3+5+7+...+95+97=(97+1).49:2=2401. Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là 1.
Câu 6 :
Tìm số tự nhiên x biết (x−4).1000=0
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng cách tìm x: Nếu hai số nhân với nhau bằng 0 thì có ít nhất một thừa số phải bằng 0. Lời giải chi tiết :
Ta có (x−4).1000=0 nên x−4=0 (vì 1000≠0) Suy ra x=0+4 x=4. Vậy x=4.
Câu 7 :
Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x−2018)=2018
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có 2018(x−2018)=2018 x−2018=2018:2018 x−2018=1 x=2018+1 x=2019 Vậy x=2019.
Câu 8 :
Kết quả của phép tính 879.2a+879.5a+879.3a là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân. Lời giải chi tiết :
Ta có 879.2a+879.5a+879.3a=879.a.2+879.a.5+879.a.3=879a(2+5+3)=879a.10=8790a
Câu 9 :
Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tính số người mỗi toa chở được + Tính số toa Lời giải chi tiết :
Mỗi toa chở số người là: 12.8=96 người Vì tàu hỏa cần chở 1200 hành khách mà 1200:96=12 dư 48 hành khách nên cần ít nhất 13 toa để chở hết số khách tham quan.
Câu 10 :
Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số + Từ đó suy ra số chữ số cần dùng. Lời giải chi tiết :
Quyển sách có: + Số trang có 1 chữ số là 9−1+1=9 + Số trang có 2 chữ số là 99−10+1=90 trang + Số trang có 3 chữ số là 999−100+1=900 trang + Số trang có 4 chữ số là 2746−1000+1=1747 trang Vậy số chữ số cần dùng là: 1.9+2.90+3.900+4.1747=9877 (chữ số)
Câu 11 :
Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân Lời giải chi tiết :
Ta có ¯xy.¯xyx=¯xyxy ¯xy.¯xyx=¯xy.100+¯xy ¯xy.¯xyx=¯xy(100+1) ¯xy.¯xyx=¯xy.101 Suy ra ¯xyx=101 nên x=1;y=0 Vậy ¯xy=10.
Câu 12 :
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia ra thành các trang đánh 1 chữ số; 2 chữ số và 3 chữ số để tìm số trang của quyển sách. Lời giải chi tiết :
99 trang đầu cần dùng 9.1+90.2=189 chữ số 999 trang đầu cần dùng 9.1+90.2+900.3=2889 chữ số Vì 189<600<2889 nên trang cuối cùng phải có ba chữ số Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là 600−189=411 (chữ số) Số trang có ba chữ số là 411:3=137 trang Số trang của quyển sách là 99+137=236 trang
Câu 13 :
Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. - Thực hiện phép chia để tìm kết quả. Lời giải chi tiết :
Ta có (56.35+56.18):53=56.(35+18):53=56.53:53=56.1=56
Câu 14 :
Tìm số tự nhiên x biết rằng x−50:25=8.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia trước rồi tìm x bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có x−50:25=8 x−2=8 x=8+2 x=10.
Câu 15 :
Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x−50):25=8?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương. + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có (x−50):25=8 x−50=25.8 x−50=200 x=50+200 x=250. Vậy x=250.
Câu 16 :
Cho x1 là số tự nhiên thỏa mãn (5x−38):19=13 và x2 là số tự nhiên thỏa mãn 100−3(8+x)=1. Khi đó x1+x2 bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm x1 và x2 sau đó tính tổng x1+x2 Lời giải chi tiết :
+ Ta có (5x−38):19=13 5x−38=13.19 5x−38=247 5x=247+38 5x=285 x=285:5 x=57 Vậy x1=57. + Ta có 100−3(8+x)=1 3(8+x)=100−1 3(8+x)=99 8+x=99:3 8+x=33 x=33−8 x=25. Vậy x2=25 Khi đó x1+x2=57+25=82.
Câu 17 :
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính. Lời giải chi tiết :
Gọi số chia là b, số dư là r(b∈N∗;0≤r<b). Theo đề bài ta có 36=7.b+r suy ra 7b≤36 và 8b>36 suy ra b=5 từ đó ta có r=1.
Câu 18 :
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính. Lời giải chi tiết :
Gọi thương là p; số chia là b(b>13) Theo đề bài ta có 200=bq+13 nên bq=187=187.1 mà b>13 nên b=187 và q=1.
Câu 19 :
Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số học sinh có thể học trong 15 phòng học của nhà trường. Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không? Lời giải chi tiết :
Số học sinh học trong 15 phòng học là 15.35=525 học sinh. Mà nhà trường có 530 học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.
Câu 20 :
Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương - Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp Lời giải chi tiết :
Gọi số chia là b, theo bài ra ta có 129=b.q1+10⇒bq1=119=119.1=17.7 (với q1 là thương ) 61=b.q2+10⇒bq2=51=51.1=17.3 (với q2 là thương và q2≠q1) Vì b>10 và q1≠q2 nên ta có b=17.
Câu 21 :
Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số tiền mẹ mua gạo. Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50. Lời giải chi tiết :
Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ) Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng. Chú ý
Nếu nhầm đề bài thành “tìm số tiền mà mẹ em phải trả” thì các em có thể chọn nhầm đáp án A.
Câu 22 :
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án. Lời giải chi tiết :
Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày. Chú ý
Nếu không chú ý em có thể chọn sai đáp án B vì cho rằng 23 không chia hết cho 1.
Câu 23 :
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng các số hạng chia hết cho a có dạng x=a.k(k∈N) Lời giải chi tiết :
Các số hạng chia hết cho 3 có dạng tổng quát là x=3k(k∈N)
Câu 24 :
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số tự nhiên a chia cho b được thương q và dư r có dạng a=b.q+r. Lời giải chi tiết :
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là a=5k+2(k∈N).
Câu 25 :
Tình nhanh 49.15−49.5 ta được kết quả là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ ab−ac=a(b−c). Lời giải chi tiết :
Ta có 49.15−49.5=49.(15−5)=49.10=490. Chú ý
Các em có thể tính từng tích rồi trừ hai kết quả với nhau.
Câu 26 :
Kết quả của phép tính 12.100+100.36−100.19 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ ab+ac−ad=a(b+d−c). Lời giải chi tiết :
Ta có 12.100+100.36−100.19=100.(12+36−19)=100.29=2900. Chú ý
Các em có thể tính từng tích rồi cộng, trừ hai kết quả với nhau.
|