Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu sai. Với a;b;m∈Z;b;m≠0 thì
Câu 2 :
Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a;b) bằng
Câu 3 :
Tìm số a;b biết 2456=a7=−111b
Câu 4 :
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
Câu 5 :
Rút gọn phân số 600800 về dạng phân số tối giản ta được:
Câu 6 :
Rút gọn phân số (−2).3+6.59.6 về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là
Câu 7 :
Tìm x biết 23233232=x32.
Câu 8 :
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Câu 9 :
Rút gọn biểu thức A=3.(−4).60−6050.20 ta được
Câu 10 :
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Câu 11 :
Rút gọn phân số −12a24 , a∈Z ta được:
Câu 12 :
Phân số −m−n;n,m∈Z;n≠0 bằng phân số nào sau đây
Câu 13 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8được hai phân số lần lượt là:
Câu 14 :
Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là
Câu 15 :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2333.72.19 là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu sai. Với a;b;m∈Z;b;m≠0 thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số ab=a.mb.m với m∈Z và m≠0; ab=a:nb:nvới n∈ ƯC(a;b). Lời giải chi tiết :
Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số: ab=a.mb.m với m∈Z và m≠0; ab=a:nb:nvới n∈ ƯC(a;b) và ab=−a−b thì các đáp án A, C, D đều đúng. Đáp án B sai.
Câu 2 :
Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a;b) bằng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Câu 3 :
Tìm số a;b biết 2456=a7=−111b
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của phân số: ab=a.mb.m với m∈Z và m≠0; ab=a:nb:nvới n∈ ƯC(a;b) Lời giải chi tiết :
Ta có: 2456=24:856:8=37=a7⇒a=3 37=3.(−37)7.(−37)=−111−259=−111b⇒b=−259 Vậy a=3,b=−259
Câu 4 :
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Định nghĩa phân số tối giản: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1. Do đó ta chỉ cần tìm ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu ƯCLN đó là 1 thì phân số đã cho tối giản. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: ƯCLN(2;4)=2≠1 nên loại. Đáp án B: ƯCLN(15;96)=3≠1 nên loại. Đáp án C: ƯCLN(13;27)=1 nên C đúng. Đáp án D: ƯCLN(29;58)=29≠1 nên D sai. Chú ý
Một số em có thể sẽ nghĩ UCLN(29;58)=1 nên không chọn được đáp án đúng.
Câu 5 :
Rút gọn phân số 600800 về dạng phân số tối giản ta được:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Chia cả tử và mẫu của phân số ab cho ƯCLN của |a| và |b| để rút gọn phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: ƯCLN(600,800)=200 nên: 600800=600:200800:200=34
Câu 6 :
Rút gọn phân số (−2).3+6.59.6 về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: (−2).3+6.59.6=−6+3054 =2454=24:654:6=49 Vậy tử số của phân số cần tìm là 4 Chú ý
Một số em có thể sẽ rút gọn như sau là sai, cần chú ý: (−2).3+6.59.6=(−2).3+59=−19
Câu 7 :
Tìm x biết 23233232=x32.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số ab cho ƯCLN của |a| và |b| để rút gọn phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: 23233232=2323:1013232:101=2332=x32⇒x=23
Câu 8 :
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4.864.(−7)=4.82.4.8.(−7)=12.(−7)=−114
Câu 9 :
Rút gọn biểu thức A=3.(−4).60−6050.20 ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Phân tích tử của A thành các nhân tử. - Rút gọn biểu thức bằng cách chia cả tử và mẫu của A cho nhân tử chung. Lời giải chi tiết :
Ta có: A=3.(−4).60−6050.20=[3.(−4)−1].6050.20=−13.6050.20=−13.350=−3950
Câu 10 :
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố. - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
2.9.5222.(−72)=2.32.22.132.11.(−23.32)=23.32.13−24.32.11=13−2.11=−1322
Câu 11 :
Rút gọn phân số −12a24 , a∈Z ta được:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: −12a24=(−1).12.a12.2=(−1).a2=−a2.
Câu 12 :
Phân số −m−n;n,m∈Z;n≠0 bằng phân số nào sau đây
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: −m−n=mn
Câu 13 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8được hai phân số lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số. +) Tìm MSC (thường là BCNN của các mẫu). +) Tìm thừa số phụ =MSC:MS +) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng Lời giải chi tiết :
Ta quy đồng 27 và −58 (MSC:56) 27=2.87.8=1656; −58=−5.78.7=−3556 Chú ý
Các em cần chú ý đáp án C mặc dù 5−8=35−56 nhưng hai phân số 1656;35−56 là không cùng mẫu.
Câu 14 :
Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Phân tích các mẫu số thành tích các thừa số nguyên tố. - MSC được chọn thường là BCNN của các mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta có: 5=5.118=2.3275=3.52 ⇒BCNN(5;18;75)=2.32.52=450 Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450
Câu 15 :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2333.72.19 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là BCNN của các mẫu. Lời giải chi tiết :
32.7.11 và 33.72.19 có thừa số nguyên tố chung là 3, 7, thừa số nguyên tố riêng là 11, 19. Số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 7 là 2. Do đó BCNN(32.7.11;33.72.19) = 33.72.11.19 Vậy mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là 33.72.11.19
|